1. Từ vựng:
~ご: tiếng ~
コーヒー: cà phê (coffee)
ボールペン: bút bi
なん: cái gì
チョコレート: sô cô la (chocolate)
めいし: danh thiếp
しゃいん: nhân viên công ty
そうです: đúng vậy
びょういん: bệnh viện
だいがく: đại học
ざっし: tạp chí
てちょう: sổ tay
ノート: vở (note)
いす: ghế
ラジオ: radio
2. Ví dụ:
このしんぶんは だれの ですか。: Tờ báo này là của ai?
これは カメラの ざっしです。: Đây là tạp chí về máy ảnh.
あれは にほんの とけいです。: Kia là đồng hồ của Nhật Bản.
これは どこの コーヒーですか。: Đây là cà phê của hãng nào?
これは わたしの てちょうです。: Đây là quyển sổ tay của tôi.
それは どこのテレビ ですか。: Đó là tivi của nước nào?
これは なんのほんですか。: Đây là quyển sách về cái gì?
このめいしは だれの ですか。わたしの です。Tấm danh thiếp này là của ai? Là của tôi.
あれは にほんごの ざっしですか。はい、にほんごの ざっしです。: Kia có phải là tạp chí tiếng Nhật không? Vâng, nó là tạp chí tiếng Nhật.
それは にほんの チョコレートですか。はい、にほんの チョコレートです。: Đó là sô cô la của Nhật có phải không? Vâng, đó là sô cô la của Nhật.
3. Ngữ pháp:
- N1の N2
Ý nghĩa: N2 của N1.
Cách dùng:
– の thể hiện sự sở hữu.
– N2 thuộc sở hữu của N1.
れい 1: これは わたしの ほんです。(Đây là quyển sách của tôi)
Chú ý:
– Đôi khi N2 được lược bỏ khi được nhắc đến trước đó hay đã rõ nghĩa.
れい 2: あれは だれの ほん ですか。( Kia là quyển sách của ai?)
あれは わたしの です。(Đó là quyển sách của tôi.)
れい 3: そのじしょは ハリさん の ですか。(Cuốn từ điển đó là của Hari có phải không?)
いいえ、ハリさんの じゃありません。( Không, không phải là của Hari.)
– Khi N2 là một từ chỉ người thì không được lược bỏ.
れい 4: リンさんは IMCの しゃいん ですか。(Linh là nhân viên công ty của IMC đúng không.)
いいえ、IMCの しゃいんじゃありません。(Không, không phải là nhân viên của công ty IMC.)
(không dùng IMC の)
- N1 (địa điểm) の N2
Ý nghĩa: N2 của N1.
Cách dùng:
– Dùng khi muốn nói một đồ vật nào đó xuất xứ từ đâu, do nước nào hoặc do công ty nào sản xuất.
れい 1: これは アメリカ の コンピューターです。
Đây là máy tính của Mỹ。
ーCâu hỏi: どこの N2。
Là câu hỏi khi muốn biết đồ vật đó xuất xứ từ đâu, do nước nào hay công ty nào sản xuất.
れい 2: それは どこの ほんですか。 (Cuốn sách này là của nước nào?)
にほんの ほん です。( Cuốn sách của Nhật.)
- N1 (loại hình, thể loại) の N2
Cách dùng:
– Dùng khi muốn nói về thuộc tính của một đồ vật: thuộc lĩnh vực gì, về chuyên ngành nào, tiếng nước nào…
れい1: これは じどうしゃの ほんです。
Đây là quyển sách về xe ô tô.
– Câu hỏi: なんの N2 。
Là câu hỏi cho mẫu câu trên, dùng khi muốn hỏi một vật nào đó thuộc lĩnh vực gì, về ngành nào, viết bằng tiếng nước nào…
れい2: それは なんの しんぶんですか。 (Đây là tờ báo gì?)
えいごの しんぶん です。 (Đó là tờ báo tiếng Anh.)
4. Lưu ý:
Khi giới thiệu ta dùng Tên công ty + の+ しゃいん. Ví dụ: アキラの しゃいん
Khi muốn nói về ngôn ngữ của nước nào đó ta thêm ご phía sau tên nước . Ví dụ: にほんご Tiếng Nhật. Tuy nhiên tiếng Anh là trường hợp đặc biệt, đọc là えいご.
5. Kanji:
六さい : ろくさい : Sáu tuổi
六人 : ろくにん : Sáu người
七さい : ななさい : Bảy tuổi
七人 : ななにん/しちにん : Bảy người
八さい : はっさい : Tám tuổi
八人 : はちにん : Tám người
九さい : きゅうさい : Chín tuổi
九人 : きゅうにん : Chín người
十さい : じゅっさい : Mười tuổi
十人 : じゅうにん : Mười người