1. Từ vựng:
つきます: đến
コピーします: sao chép
チケット: vé (ticket)
りゅうがくします: du học
せいねん: thanh niên
とし: tuổi
こと: việc, công việc
とります: có tuổi
せわ: chăm sóc
どうぞおげんきで: chúc sức khỏe
がんばります: cố gắng
チャンス: cơ hội (chance)
2. Ví dụ:
ハリさんは わたしに おかしを くれます。Hari cho tôi cái kẹo.
らいしゅう わたしは アメリカに りゅうがくします。Tuần sau tôi đi du học Mỹ.
マリさんは わたしに しりょうを コピーしてくれます。Mari photo tài liệu cho tôi.
いつも せわに なっております。Cảm ơn vì đã quan tâm chăm sóc tôi.
リンさんは わたしに プレゼントを くれます。Linh tặng tôi quà.
ハリさんは チケットを くれます。Harry cho tôi vé.
あきこせんせいは あなたになにを くれますか。Cô Akiko làm gì cho bạn thế?
あきこせんせいは わたしに 日本語を おしえてくれます。Cô Akiko dạy tiếng Nhật cho tôi.
ははは いつも わたしに せわしてくれます。Mẹ lúc nào cũng chăm sóc cho tôi.
あきこせんせいは わたしに しりょうを コピーしてくれます。Cô Akiko đã sao chép tài liệu cho tôi.
3. Ngữ pháp:
- くれます, ý nghĩa: cho
Cách dùng: về ý nghĩaくれます giống vớiあげます nhưng điểm khác biệt là ở chỗあげます chỉ dùng khi thể hiện việc người nói tặng cho ai, người nào đó tặng cho người khác. Cònくれます dùng thể hiện việc ai đó tặng, tặng cho người nói hoặc người thân trong gia đình người nói.
れい1:かれは わたしに はなを くれました。
Anh ấy đã tặng hoa cho tôi.
れい2: ゆきさんは いもうとに おかしを くれました。
Yuki đã tặng kẹo cho em gái tôi.
- Vてくれます, ý nghĩa: ai làm cho cái gì
Cách dùng:
Nói lên sự cảm tạ của người nhận hành vi giúp đỡ.
Chủ ngữ là người thực hiện hành động.
Người nhận thương là người nói nên わたしに( chỉ người nhận) thường được lược bỏ.
れい1:ハリさんは (わたしに)しゅくだいを 出して くれました。
Hari đã nộp bài tập giúp tôi.
れい2:マリさんは (わたしに) コーヒーを いれて くれました。
Mari đã pha cà phê cho tôi.
4. Lưu ý:
つきます: đến, thường đi với trợ từ に. Ví dụ : がっこうに つきます (đến trường)
とります: có tuổi, đi với mang とし ý nghĩa thêm tuổi.(としを とります)
せわします:hành động chăm sóc
5. Kanji:
医がく : いがく : Y học
わか者 : わかもの : Người trẻ tuổi
力 : ちから : Sức lực
英こく : えいこく : Nước Anh