1. Từ vựng:
こしょう: hỏng
ほかに: ngoài ra
きをつけます: cẩn thận
ききます: hỏi
いみ: ý nghĩa
おしょうがつ: tết
あるきます: đi bộ
つれてきます: dẫn tới
ひっこしします: chuyển nhà
うごきます: hoạt động
じぶんで: tự mình
とおり: theo như
きかい: cơ hội
つまみ: núm vặn
ぜんぶ: tất cả
ことば: từ ngữ
こと: điều
2. Ví dụ:
このつまみを さわると、おとが おおきくなります。Khi chạm vào nút đó âm thanh sẽ to lên.
これを さわると、みずが でます。Khi chạm vào đó, nước sẽ chảy ra.
ひだりに まがると、えきが あります。Rẽ trái sẽ có nhà ga.
これを ひくと、おもちゃが うごきます。Nếu kéo cái này, đồ chơi sẽ hoạt động.
あかいボタンを おすと、きっぷが でます。Nếu ấn cái nút đỏ, cái vé sẽ ra.
このつまみを まわると、おとが おおきく なります。Nếu vặn cái nút này, âm thanh sẽ to lên.
これを さわると、みずが でます。Chạm vào đây thì nước sẽ chảy ra.
ひだりに まがると、ぎんこうが あります。Rẽ trái sẽ có ngân hàng.
これを ひくと、いすが うごきますよ。Kéo cái này thì chiếc ghế sẽ di chuyển.
この ボタンを おすと、きっぷが でます。Ấn cái nút này thì vé sẽ ra.
3. Ngữ pháp:
- Vる + と、~
Ý nghĩa: Khi (hễ)…thì…
と biểu thị hành động V xảy ra dẫn đến trạng thái, động tác, sự việc ở mệnh đề chính tiếp sau xảy ra là tất yếu, đương nhiên.
れい1:この ボタンを おすと、おつりが 出ます。Khi ấn nút này thì tiền thừa sẽ ra.
れい2:左へ まがると、こうえんが あります。Hễ rẽ trái thì sẽ thấy công viên.
Chú ý: Mệnh đề đứng sau と không sử dụng để biểu hiện ý hướng, nguyện vọng, rủ rê, nhờ vả.
X 時間があると、ばんごはんを 食べましょう。
X 時間があると、えいがを みに行きたいです。
- N をV(chuyển động)
Trợ từ を dùng kèm các động từ chuyển động như: さんぽします(đi dạo), わたります(băng qua), あるきます(đi bộ), v..v..
れい1:こうえんを さんぽします。Tôi đi dạo ở công viên.
れい2:みちを わたります。Tôi qua đường.
4. Lưu ý:
5. Kanji:
川 : かわ : Sông
山 : やま : Núi
海 : うみ : Biển
海外 : かいがい : Hải ngoại
雨 : あめ : Mưa
大雨 : おおあめ : Mưa to
田 : た : Cánh đồng
田中 : たなか : Họ của người Nhật