1. Từ vựng:
アパート: chung cư
やちん: tiền thuê nhà
ちきゅう: trái đất
しかし: tuy nhiên
ただいま: tôi đã về rồi
おかえりなさい: chào mừng bạn đã về nhà
おめでとうございます: chúc mừng
よく: thường xuyên
ロボット: robot
パリ: Paris
ばんりのちょうじょう: vạn lý trường thành
でも: nhưng
2. Ví dụ:
ここに あるアパートを みてください。Hãy nhìn nhà chung cư ở đây.
びょういんで かったくすりを のみます。Tôi uống thuốc mua ở bệnh viện.
りんさんは いらないもの を すてます。Linh vứt những thứ không cần thiết đi.
あきこせんせいが つくったかみの ちきゅうは きれいです。Quả địa cầu cô Akiko làm bằng giấy rất đẹp.
マフラーを かけているロボットは かわいい です。Chú robot quàng khăn rất đáng yêu.
あのたなに あるコートを みせてください。Cho tôi xem cái áo khoác đang treo ở cái giá kia.
おたんじょうび おめでとうございます。Chúc mừng sinh nhật.
リン:どんなスポーツが すきですか。Bạn thích môn thể thao nào?
マリ:そとで するスポーツが すきです。Tôi thích môn thể thao đang được chơi ở đó.
かいしゃの ひとが つかうにほんごが わかりません。Tôi không hiểu thứ tiếng Nhật mà mọi người sử dụng trong công ty.
3. Ngữ pháp:
- 「文(mệnh đề thể ngắn)」Nを~
Cụm “「文」N”:đóng vai trò như một danh từ bình thường
れい1:あきこさんが すんでいたうちを 買います。Mua lại ngôi nhà mà Akiko đã ở.
れい2:ゆきさんが 着たきもの を 見ました。Đã nhìn bộ kimono mà Yuki đã mặc.
- 「文」Nが~
「文」N đóng vai trò như một tân ngữ.
れい1:わたしは ゆきこさんが すんでいたうちが すきです。
Tôi thích ngôi nhà mà Akiko đã ở.
れい2:ひろいにわが ある うちが ほしいです。
Tôi muốn có một ngôi nhà có vườn.
4. Lưu ý:
おめでとうございます: chúc mừng, đây là câu chúc mừng dùng được trong nhiều trường hợp: Tốt nghiệp, năm mới, sinh nhật v…v…
ただいま: tôi đã về rồi, câu nói sử dụng khi trở về nhà.
おかえりなさい: chào mừng bạn đã về nhà, câu nói để chào mừng người trở về.
5. Kanji:
新じん : しんじん : Người mới
新ぶん : しんぶん : Báo
古い : ふるい : Cũ
古ぶん : こぶん : Văn cổ
高い : たかい : Cao
高こう : こうこう : Cấp 3
安い : やすい : Rẻ
安しん : あんしん : Yên tâm
安てい : あんてい : Ổn định