1. Từ vựng:
ピザ: pizza
ビール: bia (beer)
アイスクリーム: kem (ice cream)
オーストラリア: Úc (Australia)
がいこく: nước ngoài
スープ: súp (soup)
カレー: cà ri
サンドイッチ: sandwich
りんご: táo
テニス: tennis
ジョギング: đi bộ (jogging)
~ねんかん: ~ năm
~かげつ: ~ tháng
~しゅうかん: ~ tuần
います: ở (tồn tại, dành cho người và động vật)
2. Ví dụ:
すずきせんせいは 4かげつに 1かい オーストラリアへ いきます。Thầy Suzuki cứ 4 tháng lại tới Úc 1 lần.
まいあさ リンさんは 2じかん ジョギング しています。Hàng sáng Linh đi bộ trong 2 tiếng.
あきこせんせいは 3しゅうかんだけ ベトナムに います。Cô Akiko chỉ ở Việt Nam trong 3 tuần.
1かげつに なんかい アイスクリームを たべますか。1 tháng bạn ăn kem bao nhiêu lần?
2しゅうかんに 1かい テニスを しますか。Cứ 2 tuần bạn lại đi đánh tennis 1 lần phải không?
1かげつに なんかい カレーを たべますか。Một tháng bạn ăn cà ri mấy lần?
2かい たべます。Ăn 2 lần.
マリさんは 2しゅうかんだけ オーストラリアに いましたか。Mari chỉ ở Úc có 2 tuần thôi phải không?
はい、2しゅうかん いました。Vâng, chỉ ở 2 tuần thôi.
1ねんかん に 3かい がいこくへ いきます。Một năm tôi đi nước ngoài 3 lần.
2かげつにほんごを べんきょうしました。Tôi đã học tiếng Nhật 2 tháng.
2しゅうかんに 1かい えいごの せんせいの うちへ いきます。Cứ hai tuần tôi lại đi đến nhà giáo viên môn tiếng Anh một lần.
3. Ngữ pháp:
- ~にち(かん): là đơn vị dùng để đếm ngày
Cách đếm ngày trong tiếng Nhật như sau:
Một: いちにち
Từ hai ngày trở đi ta đếm như cách nói ngày bình thường. Có thể thêm 「かん」vào sau để thể hiện rõ hơn rằng chúng ta đang muốn nói về lượng thời gian.
Ví dụ: ふつか (Hai ngày), はちかかん (Tám ngày),…
- ~しゅうかん: là đơn vị đếm tuần:
Cách đếm tuần: số đếm + しゅうかん
Một số trường hợp đặc biệt:
Một tuần: いっしゅうかん
Tám tuần: はっしゅうかん
Mười tuần: じゅっしゅうかん hoặc じっしゅうかん
- ~かげつ(ヶ月): là đơn vị dùng để đếm tháng
Cách đếm tháng: số đếm + かげつ
Một số trường hợp đặc biệt:
Một tháng: いっかげつ
Sáu tháng: ろっかげつ hoặc はんとし
Tám tháng: はちかげつ hoặc はっかげつ
Mười tháng: じゅっかげつ hoặc じっかげつ
- ~ねん(年): là đơn vị dùng để đếm năm
Cách đếm năm: số đếm + ねん. Có thể thêm 「かん」vào sau.
Trường hợp đặc biệt:
Bốn năm: よねん
- ~に ~かい Vます。
Ý nghĩa: Mẫu câu này dùng để biểu thị tần suất làm một việc nào đó trong một khoảng thời gian nhất định.
Ví dụ:
れい1:1しゅうかんに 2かい としょかんへ いきます。
Một tuần tôi đến thư viện hai lần.
れい2:1かげつに 1かい えいがを みます。
Một tháng tôi xem phim một lần.
4. Lưu ý:
5. Kanji:
右がわ : みぎがわ : Phía bên phải
右て : みぎて : Tay phải
左がわ : ひだりがわ : Phía bên trái
左て : ひだりて : Tay trái
前回 : ぜんかい : Lần trước
前後 : ぜんご : Trước sau
今後 : こんご : Từ nay trở đi, sau này
さい後 : さいご : Cuối cùng