Bài 21: これをお願いします

1. Từ vựng:

ふうとう: phong bì

きって: tem

はがき: bưu thiếp

りょうしん: cha mẹ

きょうだい: anh em

あに: anh trai

あね: chị gái

おとうと: em trai

いもうと: em gái

~にん: người

~つ: chiếc

かかります: tốn (thời gian)

どのくらい: bao lâu


2. Ví dụ:

どのくらい えいごを べんきょうしましたか。Chị học tiếng Anh được bao nhiêu lâu rồi?

いもうとは みかんを 5つ 食べました。Em gái tôi đã ăn 5 quả quýt.

サンドイッチを 2つ ください。Cho tôi 2 cái bánh sandwich.

ハノイから ダナンまで どのぐらい かかりますか。Đi từ Hà Nội vào thành phố Đà Nẵng mất bao nhiêu lâu.

ひこうきで 2時間 かかります。Mất 2 tiếng đi bằng máy bay.

8かげつにほんごを べんきょうしました。Tôi đã học tiếng Nhật được 8 tháng.

このがっこうに せんせいが なんにんいますか。Ở trường học này có bao nhiêu giáo viên?

きって を 5まい ください。Hãy cho tôi 5 cái tem.

わたしは3しゅうかんこのしごとを しました。Tôi đã làm công việc này được 3 tuần.

じどうしゃを 1だい かいましょう。Hãy mua một cái ô tô nào.


3. Ngữ pháp:

  • ~つ: là đơn vị đếm đồ vật nói chung:

Từ 1 ~ 10 ta có cách đếm như sau:

ひとつ: một cái
ふたつ: hai cái
みっつ: ba cái
よっつ: bốn cái
いつつ: năm cái
むっつ: sáu cái
ななつ: bảy cái
やっつ: tám cái
ここのつ: chín cái
とお: mười cái

Từ 11 trở đi ta dùng số đếm như bình thường và không cần thêm 「つ」.

  • ~にん: là đơn vị đếm người:

Khi muốn đếm người: số đếm + にん.
Trường hợp một người thì nói là ひとり, hai người là ふたり, bốn người là よにん.

  • ~かい: là đơn vị đếm số lần:

Cách đếm số lần: số đếm + かい.
Trường hợp đặc biệt:

Một lần: いっかい
Sáu lần: ろっかい
Tám lần: はっかい
Mười lần: じゅっかい hoặc じっかい

  • ~じかん: là đơn vị đếm tiếng đồng hồ:

Cách đếm tiếng đồng hồ: số đếm giờ + じかん.

  • Nを (が) số lượng từ + Vます

Ý nghĩa: Làm gì đó với số lượng bao nhiêu. Số lượng từ được đặt ngay sau danh từ + trợ từ đi kèm. Tuy nhiên số lượng từ chỉ độ dài thời gian thì không hẳn như vậy.

Ví dụ:

れい1:りんごを 3つ かいました。

Tôi đã mua 3 quả táo.

れい2:せんせいが ふたり います。

Có hai giáo viên.

れい3:まいにち 1じかん にほんごを べんきょうします。

Mỗi ngày tôi học tiếng Nhật 1 tiếng.


4. Lưu ý:

どのくらい: Bao lâu, đôi khi từ này cũng được viết là どのぐらい

まい: số đếm + まい:dùng để đếm vật mỏng như tem, giấy, đĩa CD,…

だい: số đếm +だい: để đếm phương tiện hoặc máy móc

つ: dùng để đếm đồ vật nói chung


5. Kanji:

右 : みぎ : Phải

右上 : みぎうえ : Phía trên bên phải

左 : ひだり : Trái

右左 : みぎひだり : Phải trái

前 : まえ : Trước

前年 : ぜんねん : Năm trước

後ろ : うしろ : Đằng sau

後 : あと : Sau

前後 : ぜんご : Trước sau

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *