1. Từ vựng:
スポーツ: thể thao (sport)
チケット: vé (ticket)
アニメ: anime
うた: bài hát
はやく: nhanh, sớm
すき: thích
きらい: ghét, không thích
おんがく: âm nhạc
りょうり: món ăn
え: bức tranh
どうして: tại sao?
すいえい: bơi lội
こども: trẻ con
じょうず: giỏi, khéo
へた: yếu, kém
2. Ví dụ:
ねこが すきです。Tôi thích mèo.
スポーツが へたです。Tôi kém thể thao.
にほんごが じょうずです。Tôi giỏi tiếng Nhật.
どうして いぬが すきですか。Tại sao bạn thích chó?
すいえいが じょうずです。Tôi bơi giỏi.
じかんがありませんから、しんぶんを よみません。Vì tôi không có thời gian, nên không đọc báo.
にほんごが すきです。Tôi thích tiếng Nhật.
サッカーが じょうずです。Tôi giỏi bóng đá.
あきこ:どうして ごはんを たべませんか。Akiko: Tại sao bạn không ăn cơm?
ハリ:じかんが ありませんから。Hari: Vì tôi không có thời gian.
ゆき:どうして 日本へ 行きますか。Yuki: Tại sao bạn đi Nhật?
なつ:日本が すきですから。Natsu: Vì tôi thích Nhật Bản.
3. Ngữ pháp:
- Nが すきです/きらいです/じょうずです/へたです。
Cách dùng: Đối với các tính từ すき, きらい, じょうず, へた dùng trợ từ が.
れい1: 日本りょうりが すきです。
Tôi thích đồ ăn Nhật.
れい2: わたしは えいごが へたです。
Tôi kém tiếng Anh.
- ~から、~
Ý nghĩa: Vì ~
Cách dùng: Mệnh đề trình bày ở trước から là lý do cho mệnh đề ở sau から.
れい1: にほんごが ぜんぜん わかりませんから、にほんごを べんきょうします。
Vì tôi hoàn toàn không biết tiếng Nhật nên tôi học tiếng Nhật.
れい2: このじどうしゃは たかいですから、かいません。
Cái xe oto này đắt nên tôi không mua.
Để hỏi cho nguyên nhân, lý do ta sẽ sử dụng từ để hỏi là どうして
れい3:リン:どうして しんぶんを よみませんか。(Linh: Tại sao bạn không đọc báo?)
さとう:じかんが ありませんから。(Satou: Vì tôi không có thời gian.)
4. Lưu ý:
5. Kanji:
読みます : よみます : Đọc
おん読み : おんよみ : Âm On
くん読み : くんよみ : Âm Kun
書きます : かきます : Viết
と書かん : としょかん : Thư viện
聞きます : ききます : Nghe
しん聞 : しんぶん : Báo
言います : いいます : Nói
一言 : ひとこと : Một lời
話します : はなします : Nói chuyện
かい話 : かいわ : Hội thoại
でん話 : でんわ : Điện thoại