1. Từ vựng:
はじまります: Bắt đầu. コンサートが はじまりました。(Buổi hòa nhạc đã bắt đầu)
のこります: Còn lại. きのうの ごはんが のこっています。(Vẫn còn lại cơm của hôm qua)
しゅっせきします: Dự( họp). かいぎに しゅっせきします。(Tham dự vào cuộc họp)
とじます: Đóng, nhắm (mắt). 目が とじます。(Nhắm mắt)
ほんしゃ: Trụ sở chính. おおさかに ほんしゃを おきます。(Đặt trụ sở chính ở Osaka)
してん: Chi nhánh. ここは ABCしゃの してんです。(Đây là chi nhánh công ty ABC)
きょうかい: Nhà thờ. まいしゅう いっかい きょうかいへ 行きます。(Hàng tuần tôi đến nhà thờ một lần)
だいがくいん: Cao học. だいがくいんに すすみます。(Học lên cao học)
どうぶつえん: Sở thú. きのう どうぶつえんへ 行きました。(Hôm qua tôi đi đến sở thú)
おんせん: Suối nước nóng. おんせんに 入ります。(Tắm suối nước nóng)
じゆうに: Thoải mái, tự do. じゆうに この車を つかって ください。(Bạn hãy sử dụng chiếc xe này thoải mái)
さくぶん: Bài tập làm văn. さくぶんを 書きます。(Viết bài văn)
だれか: Ai đó. だれか いませんか。(Có ai không?)
ずっと: Suốt. 日本に ずっと 住んでいます。(Tôi sống ở Nhật suốt)
いや: Chán. あなたが いやな ものは 何ですか。(Thứ mà bạn ghét là gì?)
2. Ngữ pháp:
Vる/Vない つもりです。
Ý nghĩa: Định~
Cách dùng:
+ Dùng để diễn tả ý định làm một việc gì đó.
+ Giữa V(thể ý định)と おもっています và ~つもりです thì không có sự khác nhau về ý nghĩa, nhưng khi muốn diễn đạt một ý định chắc chắn hoặc quyết định dứt khoát thì ~つもり thường được sử dụng
れい1: らいげつから えいごを ならう つもりです。
Tháng sau tôi định sẽ học tiếng Anh.
れい2:しょうらい じぶんの みせを もつ つもりです。
Tương lai tôi định sẽ có một của hàng của chính mình.
Vる/N の+ よていです。
Ý nghĩa: Đây là mẫu câu để nói về dự định hoặc kế hoach.
れい1:かいぎは かようびの よていです。
Buổi họp dự định tổ chức vào thứ ba.
れい2:らいねんの 6月(がつ)に そつぎょうする よていです。
Năm sau vào tháng sáu dự định tôi sẽ ra trường.
3. Lưu ý:
4. Ví dụ:
来年 けっこんする つもりです。Sang năm tôi dự định sẽ kết hôn.
夏休み は 海 へ 行く つもり です。Nghỉ hè tôi dự định sẽ đi biển.
5. Kanji:
住む : すむ : Sống
住所 : じゅうしょ : Địa chỉ
所 : ところ : Nơi, chỗ
東京 : とうきょう : Tokyo (Nhật Bản)
京都 : きょうと : Kyoto (Nhật Bản)