1. Từ vựng:
おります: Xuống. バスを おります。(Xuống xe buýt)
さんぽします: Đi dạo. こうえんを さんぽします。(Đi dạo trong công viên)
こしょうします: Hỏng. 車が こしょうします。(Xe ô tô bị hỏng.)
おぼえます: Nhớ. べんきょうしたかんじを おぼえていますか。(Bạn vẫn nhớ chữ Kanji đã học chứ?)
わすれます: Quên. しゅくだいを わすれました。(Quên bài tập)
のぼります: Leo( núi,..). 山に のぼります。(Leo núi)
おします: Ấn, nhấn, bấm. ボタンを おします。(Ấn nút)
2. Ngữ pháp:
Vても/Vなくても/Aい + くても/Aな + でも/Nでも
Ý nghĩa: Cho dù
Cách dùng: Mẫu câu này biểu thị điều kiện giả định ngược. Ở mệnh đề chính đi sau biểu thị một kết quả trái với nhận định thông thường của mọi người, hoặc một việc đáng lẽ phải xảy ra nhưng lại không xảy ra.
れい1: たかくても、 あのパソコンを かいます。
Cho dù đắt, tôi cũng mua cái máy tính đó.
れい2: としを とっても、 はたらきたいです。
Cho dù có tuổi, tôi cũng muốn làm việc.
3. Lưu ý:
4. Ví dụ:
わたしが 毎日 日本語を べんきょうしても、上手に なりません。Mặc dù hàng ngày tôi đều học tiếng Nhật nhưng tôi không giỏi được.
日曜日でも、はたらきます。Cho dù là chủ nhật nhưng tôi vẫn làm việc.
としを とっても、 はたらきたいです。Cho dù có tuổi, tôi vẫn muốn làm việc.
かんがえても、ぜんぜん わかりません。Cho dù có suy nghĩ , tôi vẫn không hiểu.
安くても、パンを 買いません。Dù có rẻ tôi vẫn không mua bánh mỳ.
お金が あっても、何も 買いません。Dù có tiền nhưng tôi không mua gì cả.
しごとが いそがしくても、 毎日 日本語を べんきょうします。Dù công việc bận rộn, mỗi ngày tôi đều học tiếng Nhật.
5. Kanji:
長い : ながい : Dài
長ぶん : ちょうぶん : Đoạn văn dài
短い : みじかい : Ngắn
短ぶん : たんぶん : Đoạn văn ngắn
強い : つよい : Mạnh
べん強 : べんきょう : Học tập
弱い : よわい : Yếu