Bài 18: するとおりにしてください

1. Từ vựng:

なげます: Ném. ボールを なげます。(Ném bóng)

あきらめます: Từ bỏ.  りゅうがくの ゆめを あきらめました。(Tôi đã từ bỏ giấc mơ du học)

ちゅういします: Chú ý. 子どもたちに ちゅういします。(Chú ý bọn trẻ)

まもります: Giữ( lời hứa), tuân thủ( quy tắc). やくそくを まもります。(Giữ lời hứa)

あげます: Tăng lên. ねだんを あげます。(Tăng giá), はこを あげます。(Nâng hộp lên)

さげます: Hạ xuống. ねだんを さげます。(Giảm giá), はこを

さげます。(Hạ hộp xuống)

かなしみ: Nỗi buồn. かなしみを かんじます。(Cảm thấy nỗi buồn)

マーク: Ký hiệu (mark). マークを つけます。(Đánh ký hiệu)

ボール: Bóng. ボールを なげます。(Ném bóng)

せんたくき: Máy giặt. せんたくきが こわれました。(Máy giặt bị hỏng)

ほんじつきゅうぎょう: Hôm nay không kinh doanh. 「ほんじつきゅうぎょう」は どういう いみですか。(“Honjitsukyuugyou” có ý nghĩa gì?)

どういう: ~ như thế nào.「たちいりきんし」は どういう いみですか。(“Tachiirikinshi” có ý nghĩa gì?)

ちゅうしゃいはん: Đỗ xe sai quy định. 「ちゅうしゃいはん」は どういう いみですか。(“Chuushaihan” có ý nghĩa gì?)

でんぽう: Điện báo. でんぽうを うちます。(Đánh điện báo)

けいさつ: Cảnh sát. けいさつの ところに とどけます。(Đến chỗ cảnh sát trình báo)


2. Ngữ pháp:

~といういみです。

Ý nghĩa: … nghĩa là…

Mẫu câu này dùng để giải thích ý nghĩa một từ, một cụm từ.

Ta sẽ dùng câu hỏi 「どういういみ」(nghĩa là gì?) để hỏi.

Ví dụ:

れい1:これはあぶないといういみです。

Cái này nghĩa là nguy hiểm.

れい2:このマークはとまれといういみです。

Ký hiệu này có nghĩa là “Dừng lại”.

れい3:それははいるなといういみです。

Cái này có nghĩa là “Cấm vào”.

れい4:リン: これはどういういみですか。

マリ:みぎへまがるなといういみです。

Linh: Đây có nghĩa là gì?

Mary: Nghĩa là cấm rẽ phải.

Câu thể thường + と言っていました。

Ý nghĩa: Ai đó đã nói rằng

Mẫu câu này dùng để truyền đạt lại lời của người thứ 3.

Mẫu câu này dùng khi truyền đạt lại lời của người thứ 3 cho người nghe.

Ví dụ:

れい1:すずきさんは らいしゅう テストがあると言っていました。

Suzuki nói rằng tuần sau có bài kiểm tra.

れい2:ハリさんは きのう びょうきになったと言っていました。

Hari nói rằng hôm qua anh ấy bị ốm.

れい3:リンさんは あした ベトナムへかえると言っていました。

Linh nói rằng ngày mai cô ấy về Việt Nam.

Câu / thể thường + とつたえていただけませんか。

Ý nghĩa:Anh/chị/bạn nói giúp tôi là…. có được không?

Mẫu câu này dùng khi muốn nhờ truyền đạt lại lời nhắn cho ai đó một cách lịch sự.

Đối tượng truyền đạt sẽ được dùng với trợ từ に.

Ví dụ:

れい1:あきこせんせいにきょうはやすむとつたえていただけませんか。

Bạn có thể báo với cô Akiko là hôm nay tôi nghỉ được không?

れい2:すみませんが、ゆきさんにあしたのパーティは6時からだとつたえていただけませんか。

Xin lỗi, Bạn có thể giúp tôi nhắn với Yuki là bữa tiệc ngày mai bắt đầu lúc 6 giờ được không?


3. Lưu ý:


4. Ví dụ:

このかんじはどういういみですか。Chữ Hán này có nghĩa là gì?

リンさんは今晩ベトナムへ帰ると言っていました。Linh nói rằng tối nay cô ấy về Việt Nam.

マリさんに明日休むとつたえていただけませんか。Bạn có thể nói với Mary là ngày mai nghỉ được không?

むりょうはお金をはらわなくてもいいといういみです。”Muryou” có nghĩa là không cần trả tiền cũng được.

なつさんはくだものがおいしいと言っていました。Cô Natsu nói rằng hoa quả ngon.

マリさんは 明日アメリカへ帰ると言っていました。Chị Mary nói rằng ngày mai sẽ về Mỹ.

今 雨がふっていますから、すずきさんに 来ないとつたえていただけませんか。

リンさんに マリさんのたんじょうびは来週の日曜日だとつたえていただけませんか。Bạn có thể nói với Linh là sinh nhật của Mary là vào chủ nhật tuần sau được không.

マリ:これはどういういみですか。Mary: Cái này nghĩa là gì ?

リン:今使っているといういみです。Linh: Cái này nghĩa là đang sử dụng.

ゆき:このかんじはどういういみですか。Yuki: Chữ kanji này nghĩa là gì thế ?

ハリ:あぶないといういみです。Hari: Chữ này nghĩa là nguy hiểm.


5. Kanji:

生きます : いきます : Sống

生かつ : せいかつ : Cuộc sống, sinh hoạt

死にます : しにます : Chết

起きます : おきます : Thức dậy

起こします : おこします : Đánh thức

寝ます : ねます : Ngủ

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *