Bài 17: するとおりにしてください

1. Từ vựng:

さわぎます: Làm ồn. びょういんで さわがないで ください。(Đừng làm ồn trong bệnh viện)

はずします: Rời(ghế,..). せきを はずします。(Rời chỗ ngồi)

つたえます: 私は それを 山田さんに つたえます。(Tôi sẽ truyền đạt lại việc đó cho anh Yamada)

にげます: Trốn. ライオンは どうぶつえんから にげました。(Sư tử đã trốn thoát khỏi vườn thú)

だめな: Không được. この人はからいりょうりがだめです。(Người này không ăn được đồ cay)

せき: Chỗ ngồi. せきを はずします。(Rời chỗ ngồi)

いりぐち: Lối vào. いりぐちは どこです。(Lối vào ở đâu vậy?)

でぐち: Lối ra. でぐちは どこですか。(Lối ra ở đâu vậy?)

ひじょうぐち: Cửa thoát hiểm. ひじょうぐちは あそこです。(Cửa thoát hiểm ở đằng kia)

むりょう: Miễn phí. この きっぷは むりょうです。(Vé này miễn phí)

えいぎょうちゅう: Đang kinh doanh. みせは えいぎょうちゅうです。(Cửa hàng đang kinh doanh)

ばっきん: Tiền phạt. ばっきんを はらいます。(Trả tiền phạt)

きそく: Quy tắc. きそくを まもります。(Tuân thủ quy tắc)

しようきんし: Cấm sử dụng. 「しようきんし」は えいごで 何ですか。(“Shiyoukinshi” trong tiếng Anh là gì?)

たちいりきんし: Cấm vào. ここは たちいりきんしです。(Nơi này cấm vào)


2. Ngữ pháp:

Thể mệnh lệnh

Cách chia:

Nhóm I

 

( Vます  và đuôi 「い」→「え」)

のみます のめ
いそぎます いそげ
いきます いけ
うたいます うたえ
きります きれ
Nhóm II

 

( Vます  thêm ろ)

たべます たべろ
おきます おきろ
みます みろ
Nhóm III きます こい
します しろ

Ý nghĩa: Sai khiến, ép buộc ai đó làm việc gì.

Ví dụ:

れい1:はやくはしれ。

Chạy nhanh lên.

れい2:やさいをたべろ。

Ăn rau đi.

れい3:べんきょうしろ。

Học đi.

Thể cấm chỉ

Cách chia: Động từ chia về dạng từ điển và thêm な

Nhóm I いきます いくな
はなします はなすな
つくります つくるな
Nhóm II たべます たべるな
ねます ねるな
Nhóm III きます くるな
します するな

Ý nghĩa: Cấm ai đó không làm gì.

Ví dụ:

れい1:おくれるな。

Cấm đi muộn.

れい2:はいるな。

Cấm vào.

れい3:にげるな。

Cấm chạy trốn.

Các trường hợp sử dụng thể mệnh lệnh và thể cấm chỉ.

TH1: Người lớn tuổi, bề trên nói với người ít tuổi hơn, cấp dưới hoặc bố mẹ nói với con cái.

れい1:はやくねろ。

Ngủ sớm đi!

れい2:おくれるな。

Cấm đi muộn.

TH2: Nam giới nói chuyện với nhau. Đôi khi sẽ dùng 「よ」ở cuối câu để làm mềm câu hơn.

れい3:あしたうちへこい[よ]。

Ngày mai hãy đến nhà tôi.

れい4:あまりのむな[よ]。

Uống vừa thôi.

TH3: Truyền đạt chỉ thị trong phân xưởng, hoặc trong các tình huống khẩn cấp như hỏa hoạn, động đất, v..v..

れい5:はしれ。

Chạy đi.

れい6:つかうな。

Không dùng.

TH4: Khi hô khẩu lệnh trong các buổi diễn tập, trong hoạt động thể thao ở nhà trường, câu lạc bộ,v..v..

れい7:やすめ。

Nghỉ đi.

れい8:やすむな。

Không nghỉ.

TH5: Cổ vũ khi xem thể thao. (Nữ giới cũng hay dùng).

れい9:がんばれ。

Cố lên!

れい10:まけるな。

Không được thua!

TH6: Biển báo, biểu ngữ, v..v..

れい11:とまれ。

Dừng lại!

れい12:はいるな。

Cấm vào.

~と書いてあります・と読みます

Ý nghĩa: Viết là…

Đọc là…

Ta sẽ dùng trợ từ 「と」vào sau nội dung khi muốn chỉ cách đọc hay để nói nội dung được viết ra.

Trong câu hỏi, ta sẽ dùng 「何」(cái gì) để hỏi viết cái gì, đọc như thế nào.

Ví dụ:

れい1:このかんじは 何と読みますか。

Chữ hán này đọc là gì?

れい2:あそこに「はいるな」と書いてあります。

Ở đằng kia viết “cấm vào”.

れい3:ハリ:これは何と読みますか。

リン:「でぐち」と読みます。

Hari: Cái này đọc là gì?

Linh: Đọc là “deguchi”.

れい4:マリ:そこに何と書いてありますか。

ゆき:「むりょう」と書いてあります。

Mari: Ở đó viết gì vậy?

Yuki: Viết là “miễn phí”.


3. Lưu ý:


4. Ví dụ:

病気になりますから、もっと水を飲め。Vì bị ốm nên uống thêm nước đi.

このかんじは「ひじょうぐち」と読みます。Chữ hán này đọc là “hijyouguchi”.

病気だから、おふろに入るな。Vì bị cảm nên đừng tắm bồn.

ここに「しようきんし」と書いてあります。Ở đây có viết “shiyoukinshi”.

おそいですから、うちをでるな。Vì muộn rồi, nên đừng ra khỏi nhà.

ここに なんと書いてありますか。Ở đây viết gì thế ?

もっと 日本語を勉強しろ。Học thêm tiếng Nhật đi.

そこに「しようきんし」とかいてあります。Ở đó viết là “shiyoukinshi”. (Cấm sử dụng)

マリ:これは何と読みますか。Mary: Cái này đọc là gì thế ?

リン:「いりぐち」とよみます。Linh: Đọc là “iriguchi”.

なつ:これは何と書いてありますか。Natsu: Cái này viết như thế nào ?

ハリ:「でぐち」とかいてあります。Hari: Viết là “Deguchi”.


5. Kanji:

世かい : せかい : Thế giới

世界 : せかい : Thế giới

地下 : ちか : Tầng hầm

地下て : つちかてつ : Tàu điện ngầm

地ず : ちず : Bản đồ

図 : ず : Hình vẽ, tranh minh họa

地図 : ちず : Bản đồ

図書かん : としょかん : Thư viện

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *