Bài 16: これはどういう意味ですか

1. Từ vựng:

やみます: Tạnh mưa. あめが やみます。(Mưa dừng)

はれます: Quang đãng. あしたは はれます。(Ngày mai trời quang)

くもります: Có mây. 今日は くもっています。(Hôm nay trời nhiều mây)

むりをします: Gắng sức. むりを しないで ください。(Đừng gắng sức)

もどります: Quay trở lại. 会社に もどります。(Quay trở lại công ty)

ふきます: Thổi (gió thổi). かぜが ふいています。(Gió thổi)

なおります: Khỏi. びょうきは なおりました。(Khỏi bệnh)

つづきます: Kéo dài. かいぎが つづきます。(Cuộc họp kéo dài)

きた: Bắc. ここは きたです。(Đây là hướng bắc)

みなみ: Nam. あそこは みなみです。(Đằng kia là hướng nam)

ひがし: Đông. ここは ひがしです。(Đây là hướng đông)

にし: Tây. そこは にしです。(Đó là hướng tây)

チーム: Đội. これは アメリカのチームです。(Đây là đội Mỹ)

エンジン: Động cơ. エンジンを かけます。(Khởi động động cơ)

じゅうぶん: Đầy đủ. じゅうぶんに ねていません。(Tôi ngủ không đủ)


2. Ngữ pháp:

Thể thông thường (Aな・N)+ でしょう。

Ý nghĩa: Có lẽ là…

             Mẫu câu này biểu thị suy nghĩ của người nói dựa trên một căn cứ nào đó.

Ví dụ:

れい1:あしたは あめがふるでしょう。

           Có lẽ là ngày mai trời mưa.

れい2:あしたは あめがふらないでしょう。

           Có lẽ là ngày mai trời không mưa.

れい3:あしたは あついでしょう。

           Có lẽ là mai nóng.

れい4:あしたは つきがきれいでしょう。

           Có lẽ là mai trăng đẹp.

れい5:あしたは あめでしょう。

           Có lẽ là mai mưa.

Mẫu câu này thường được sử dụng cùng với những phó từ như たぶん (có lẽ), きっと(chắc chắn).

れい6:たぶん あしたは あめでしょう。

Có lẽ là ngày mai trời mưa.

れい7:きっと あしたは あめでしょう。

Chắc chắn là ngày mai trời mưa.

Thể thông thường (Aな・N)+ かもしれません。

Ý nghĩa: Có lẽ là…

Mẫu câu này dùng để đưa ra phán đoán của bản thân.

Ví dụ:

れい1:ここから ふじさんが見えるかもしれません。

           Từ đây có lẽ sẽ nhìn thấy núi Phú Sĩ.

れい2:7時のでんしゃに まにあわないかもしれません。

           Có lẽ sẽ không kịp chuyến tàu lúc 7 giờ.

れい3:日本のなつは あついかもしれません。

           Mùa hè ở Nhật có lẽ nóng.

れい4:かれは ひまかもしれません。

           Có lẽ là anh ấy rảnh.

れい5:あの人は びょうきかもしれません。

           Có lẽ là người kia bị bệnh.

Mẫu câu này thường dùng với phó từ もしかしたら (có thể là, hoặc là).

れい6:もしかしたら かれは 来ないかもしれません。

           Có thể là anh ấy không đến.

So sánh hai mẫu câu ~でしょう và ~かもしれません 

Hai mẫu câu đều có ý nghĩa tương đương nhau, thể hiện suy đoán của bản thân về một sự việc nào đó.

Mẫuでしょうcó mức độ phỏng đoán chắc chắn cao hơn, khoảng 70-80%, còn かもしれません chỉ ở tầm 50%.

Phó từ thường đi kèm với でしょうlà: たぶん(có lẽ),きっと(chắc chắn).

Phó từ thường đi kèm với かもしれませんlà:もしかしたら(có thể là).

Ví dụ:

れい1:たぶん あしたは あめでしょう。

           Có lẽ ngày mai sẽ mưa.

れい2:もしかしたら あしたは あめかもしれません。

           Có thể ngày mai sẽ mưa.

Trong hai ví dụ trên, khả năng trời mưa trong ví dụ 1 là khoảng 80%, trong khi ở ví dụ hai chỉ khoảng 50%, khả năng trời mưa sẽ thấp hơn.


3. Lưu ý:


4. Ví dụ:

道がこんでいますから、電車にまにあわないかもしれません。Vì đường đông nên có lẽ sẽ không kịp lên tàu.

たぶん 明日 雨でしょう。Có lẽ là ngày mai trời mưa.

明日 ひまかもしれません。Có lẽ ngày mai tôi rảnh.

きっと リンさんは パーティーへ来るでしょう。Chắc chắn là Linh sẽ đến bữa tiệc.

今日は 天気がよくないですから、ふじさんは見えないでしょう。Vì hôm nay thời tiết không tốt nên có lẽ sẽ không nhìn thấy núi Phú Sĩ.

明日は ゆきがふらないかもしれません。Có lẽ ngày mai tuyết sẽ không rơi.

8時の 電車に まにあわないかもしれませんから、走りましょう。Có lẽ sẽ không kịp chuyến tàu lúc 8 giờ, nên chạy bộ thôi.

きっと マリさんは 英語がじょうずでしょう。Chắc là Mary giỏi tiếng Anh.

リン:この料理はからいですか。Linh: Món ăn này có cay không ?

マリ:いいえ、からくないでしょう。Mary: Không, chắc là không cay đâu.

マリ:明日はいい天気でしょうか。Mary: Ngày mai thời tiết sẽ đẹp phải không ?

リン:ええ、きっといい天気でしょう。Linh: Ừ, chắc chắn ngày mai trời đẹp.


5. Kanji:

朝 : あさ : Sáng

朝食 : ちょうしょく : Bữa sáng

昼 : ひる : Trưa

昼食 : ちゅうしょく : Bữa trưa

夕方 : ゆうがた : Chiều

夕食 : ゆうしょく : Bữa chiều, bữa tối

晩ごはん : ばんごはん : Cơm tối

夜 : よる : Đêm

夜食 : やしょく : Bữa ăn đêm

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *