1. Từ vựng:
ひきます: Bị (cảm). かぜを ひきます。(Bị cảm)
ひやします: Làm lạnh. ビールを ひやします。(Làm lạnh bia)
うんどうします: Vận động. 毎日 うんどうしています。(Tôi vận động hàng ngày)
せいこうします: Thành công. かれは きっと せいこうします。(Anh ấy chắc chắn sẽ thành công)
しっぱいします: Thất bại. しけんに しっぱいしました。(Thất bại trong kì thi)
ごうかくします: Đỗ. しけんに ごうかくしました。(Đỗ kì thi)
しんぱい: Lo lắng. 私は とても しんぱいでした。(Tôi đã rất lo lắng)
おかしい: Kì lạ. あの人は おかしいです。(Người kia thật kì lạ)
うるさい: Ồn ào. きんじょの こどもの こえが うるさいです。(Tiếng của những đứa trẻ hàng xóm thật ồn ào)
やけど: Vết bỏng. やけどを します。(Bị bỏng)
けが: Vết thương. けがを しました。(Bị thương)
せき: Ho. せきが でます。(Bị ho)
かぜ: Cảm. かぜを ひきます。(Bị cảm)
けんこう: Sức khỏe. けんこうに いいです。(Tốt cho sức khỏe)
ゆうがた: Chiều tối. すずしい ゆうがたでした。(Đó là một buổi tối mát mẻ)
2. Ngữ pháp:
Vた/ Vない ほうが いいです。
Ý nghĩa: Nên/ Không nên
Cách dùng:
- Mẫu câu này dùng để khuyên nhủ hoặc cảnh báo cho người nghe.
- れい1:あぶないですから、 よる おそく ひとりで あるかない ほうがいいです。 (Vì nguy hiểm nên bạn không nên đi một mình vào đêm khuya.)
- Trong mẫu câu Vた ほうが いいですcó hàm ý so sánh giữa hai bên và lựa chọn, cho nên nó bao gồm ý nghĩa: nếu không làm việc đó thì không hay. Trong trường hợp đơn giản là khuyến khích ai đó thực hiện hành vi nào đó thì nên dùng mẫu câu Vたらいい です。.
- れい2: リン: なつやすみは りょこうに いきたいんが…( Nghỉ hè tôi muốn đi du lịch)
- マリ: ハロンへ りょこうに いったら いいです。( Thế thì bạn nên đi Hạ Long xem)
Lượng từ で
Ý nghĩa: Khoảng~
Cách dùng: Biểu thị kỳ hạn hoặc mức giới hạn.
- れい1: 3ねんかんで にほんごを べんきょうしました。Tôi học tiếng Nhật khoảng 3 năm rồi.
- れい2:このりょうりは 10分で つくりました。Tôi đã nấu món ăn này khoảng 10 phút.
3. Lưu ý:
4. Ví dụ:
くすりを 飲んだ ほうがいいです。Bạn nên uống thuốc.
もう おそい ですから、 電話を かけないほうが いいです。Vì đã muộn không nên gọi điện.
あぶないですから、 夜 おそく 一人で あるかない ほうがいいです。Vì nguy hiểm, tối muộn không nên về một mình.
タイへ あそびに 行きたいんですが、 40万円で たりますか。Tôi muốn đi Thái Lan thì 40 vạn yên có đủ không?
体に いいですから、ミルクを飲んだほうが いいです。Sữa tốt cho sức khỏe vì thế bạn nên uống.
4万円で パソコンが かえます。Có thể mua được máy tính với 40000 yên.
ねつが ありますから、 おふろに はいらないほうが いいです。Bạn đang bị sốt, vì thế không nên tắm bồn.
はる:となりの うちの いぬが うるさいんです。Haru: Con chó của nhà bên cạnh rất ồn ào.
なつ:じゃ、となりの 人に 言ったほうがいいです。Natsu: Bạn nên nói với hàng xóm.
なつ:ねつが あるんです。Natsu: Tôi bị sốt rồi.
リン:出かけないほうが いいです。Linh: Bạn không nên ra ngoài.
リン:タイへ あそびに 行きたいんですが、 40万円で たりますか。Linh: Tôi muốn đi Thái Lan chơi, liệu 400000 yên có đủ không?
はる:たりると おもいます。Haru: Tôi nghĩ là đủ.
5. Kanji:
都市 : とし : Thành phố
市長 : しちょう : Thị trưởng thành phố
区 : く : Khu vực, quận
町 : まち : Thị trấn
市町 : そんしちょうそん : Thành phố, thị trấn và làng mạc
村 : むら : Thôn, làng
市町村 : しちょうそん : Thành phố, thị trấn và làng mạc