Bài 13: 病気かもしれません

1. Từ vựng:

つづけます: Tiếp tục. 日本の べんきょうを つづけます。(Tiếp tục việc học tiếng Nhật)

みつけます: Phát hiện. みちを みつけます。(Tìm đường)

うけます: Dự thi. しけんを うけます。(Dự thi)

そつぎょうします: Tốt nghiệp. 大学を そつぎょうします。(Tốt nghiệp đại học)

きゅうけいします: Nghỉ giải lao. 5分 きゅうけいしましょう。(Hãy nghỉ giải lao 5 phút)

とかい: Thành thị. いなかより とかいが すきです。(Tôi thích thành thị hơn nông thôn)

えいがかん: Rạp chiếu phim. さいきんは えいがかんへ 行って いません。(Gần đây tôi không đến rạp chiếu phim)

こどもたち: Bọn trẻ. こどもたちは ビーチで あそびます。(Bọn trẻ chơi ở bãi biển)

むら: Làng. このむらに 住んでいます。(Tôi sống ở làng này)

れんきゅう: Ngày nghỉ liền nhau. 今日で れんきゅうが おわります。(Hôm nay kì nghỉ liền sẽ chấm dứt)

てんらんかい: Triển lãm. てんらんかいを ひらきます。(Mở triển lãm)

けっこんしき: Lễ cưới. けっこんしきに さんかします。(Tham gia vào lễ kết hôn)

おそうしき: Đám ma. おそうしきに 行きました。(Đi đến đám tang)

~しき: Lễ~. そつぎょうしきは いつですか。(Lễ tốt nghiệp diễn ra khi nào vậy?)

あんないしょ: Bản hướng dẫn. とうきょうの あんないしょが ほしいです。(Tôi muốn có bản hướng dẫn của Tokyo)


2. Ngữ pháp:

 

  • Thể ý định
    • Động từ nhóm 1: Đổi âm cuối thuộc hàng 「い」là âm cuối của thể ます sang âm thuộc hàng 「お」, rồi thêm う vào sau.
    • れい:かきます ー> かこう  あそびます -> あそぼう
    • Động từ nhóm 2: thêm 「よう」 vào sau thể ます.
    • れい: たべます ー> たべよう  みます ー> みよう
    • Động từ nhóm 3:
    • れい: します ー> しよう
    • きます ー> こよう
  • Cách dùng thể ý định:
    • Dùng trong câu văn thể thông thường với tư cách là thể thông thường của「 ~ましょう」
    • れい1:のみに いきませんか。Đi uống nhé?
    • のみに 行こう。Đi uống thôi.
  • Trong nhưng câu nghi vấn kiểu thông thường về cơ bản thì không có trợ từ か nhưng trong trường hợp câu nghi vấn thể thông thường của ~しましょうか thì cuối câu thì cần dùng trợ từ か.
    • れい2:てつだおうか。Tôi giúp bạn nhé?
  • Động từ thể ý định と おもって います
  • Ý nghĩa: Định~
  • Cách dùng:
    • Dùng để bày tỏ ý định của người nói đến người nghe.
    • Chú ý:
    • V と おもいます cũng có nghĩa tương tự nhưng Vとおもっています khác ở chỗ là nó biểu thị rằng cho đến thời điểm hiện tại ý định của người nói đã được hình thành và tiếp diễn trong khoảng thời gian hiện tại.
    • Vとおもいます chỉ có thể biểu thị ý định của người nói , trong khi Vと おもっています có thể được dùng để biểu thị ý định của ngôi thứ 3.
  • れい1: こんしゅうの しゅうまつに ともだちと テニスを しようと おもっています。 Tôi đang định cuối tuần đi chơi tenis cùng bạn.
  • れい2: いまから ともだちと テニスを しようと おもいます。Tôi định đi chơi tenis với bạn bây giờ.
  • れい3: かれは なつやすみに うみへ いこうと おもって います。Anh ấy định nghỉ hè sẽ đi biển.

3. Lưu ý:


4. Ví dụ:

かれは 夏休みに 海へ 行こうと おもって います。Anh ấy định nghỉ hè sẽ đi biển.

今週の しゅうまつに ともだちと テニスを しようと おもっています。Tôi đang định cuối tuần đi chơi tenis cùng bạn.

今夜 かぞくに 話そうと おもっています

。Tối nay tôi định sẽ nói chuyện với bố mẹ.

今度の 日曜日 てんらんかいを 見に 行こう と おもって います。Chủ nhật tuần này tôi dự định đi xem triển lãm.

仕事を みつけようと おもっています。Tôi dự định sẽ tìm việc.

フランスごを 勉強しようと おもっています。Tôi dự định học tiếng Pháp.

来年 いえを たてようとおもって います。Năm sau tôi dự định xây nhà.

リン:しゅうまつは 何を しようと おもって いますか。Linh: Cuối tuần bạn dự định sẽ làm gì?

マリ:ともだちに 会おうと おもって います。Mary: Tôi định đi gặp bạn bè.

ハリ:いつ かぞくに 話そうと おもって いますか。Hari: Khi nào bạn dự định nói chuyện với gia đình?

ゆき:今夜 かぞくに 話そうと おもっています。Yuki: Tối nay tôi sẽ nói chuyện với gia đình.


5. Kanji:

きょう都 : きょうと : Kyoto (Nhật Bản)

しゅ都 : しゅと : Thủ đô

道 : みち : Con đường

茶道 : さどう : Trà đạo

書道 : しょどう : Thư pháp

おおさか府 : おおさかふ : Phủ Osaka (Nhật Bản)

都道府県 : とどうふけん : Cách gọi 47 đơn vị hành chính cấp tỉnh của Nhật Bản gồm Đô Tokyo, Phủ Osaka, phủ Kyoto, Đạo Hokkaidou và 43 ken (huyện)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *