Bài 12: インターネットを始めようと思っています

1. Từ vựng:

まとめます: Thu dọn (hành lý). にもつを まとめます。(Thu dọn hành lý)

きめます: Quyết định. じかんを きめます。(Quyết định thời gian)

そのままにします: Để nguyên như thế. つくえを そのままに します。(Để nguyên bàn như vậy)

かけます: Treo. ポスターを かけます。(Treo poster)

かたづけます: Dọn dẹp. へやを かたづけます。(Dọn dẹp căn phòng)

しらせます: Thông báo. がくせいに しらせます。(Thông báo đến học sinh)

そうだんします: Trao đổi, bàn bạc. 先生と そうだんします。(Thảo luận với giáo viên)

げんかん: Tiền sảnh. げんかんを かざります。(Trang trí tiền sảnh)

ろうか: Hành lang. ろうかを はしります。(Chạy trên hành lang)

かがみ: Gương. へやに かがみを おきます。(Đặt gương vào phòng)

じゅぎょう: Giờ học. じゅぎょうに おくれます。(Muộn giờ học)

ひきだし: Ngăn kéo. ひきだしに 本を いれます。(Cho sách vào ngăn kéo)

ミーティング: Cuộc họp (meeting). ミーティングは 3じ からです。(Cuộc họp bắt đầu từ 3 giờ)

よてい: Dự định. 今日の よていは?(Dự định hôm nay của bạn là gì?)

こうぎ: Bài giảng. こうぎに 出ました。(Tham dự bài giảng)


2. Ngữ pháp:

Vて おきます

Cách dùng:

+Dùng để diễn tả việc hoàn thành xong một hành động nào đó trước một thời điểm nhất định.

れい1:かいぎの まえに しりょうを コピーして おきます。

Trước cuộc họp photo sẵn tài liệu.

+ Dùng để diễn tả hành động nào đó để chuẩn bị cho việc sử dụng lần sau, hay diễn tả giải pháp tạm thời.

れい2:このほんを よんだら、 ほんだなに もどして おいて くだいさい。

Sau khi đọc xong cuốn sách này, hãy trả về kệ sách.

+ Dùng để diễn tả việc giữ nguyên hoặc duy trì một trạng thái.

れい3:ちょっと あついですから、 そのまま まどを あけて おいて ください。

Vì hơi nóng nên hãy cứ để nguyên cử sổ mở như vậy.


3. Lưu ý:


4. Ví dụ:

かいぎの 前に しりょうを コピーして おきます。Trước cuộc họp photo sẵn tài liệu.

この本を 読んだら、 ほんだなに もどして おいて くだいさい。Sau khi đọc xong cuốn sách này, hãy trả về kệ sách.

ちょっと 暑ですから、 そのまま まどを あけて おいて ください。Vì hơi nóng nên hãy cứ để nguyên cử sổ mở như vậy.

レポートを 書く 前に、しりょうを あつめて おきます。Trước khi viết báo cáo thì thu thập tài liệu trước.

しけんの 前に、 れんしゅうして おきます。Trước kì thi thì luyện tập trước.

レポートを 書く 前に、しりょうを あつめておきます。Trước khi viết báo cáo thì thu thập tài liệu trước.

しけんの 前に、 れんしゅうしておきます。Trước kì thi thì luyện tập.

りょこうの 前に、 きっぷをかって おきます。Trước khi đi du lịch tôi mua trước vé.

マリ:かいぎしつを かたづけても いいですか。Mary: Tôi dọn dẹp phòng họp có được không?

はる:まだ 使って いますから。そのままに しておいて ください。Haru: Vì tôi vẫn đang sử dụng. Nên cứ để nguyên đó nhé.

なつ:まどを あけても いいですか。Natsu: Tôi mở cửa sổ có được không?

マリ:寒いですから、しめて おいて ください。Mary: Vì trời lạnh, nên cứ đóng lại đi.


5. Kanji:

便利 : べんり : Tiện lợi

春 : はる : Mùa xuân

赤い : あかい : Đỏ

仕方 : しかた : Cách làm

遠足 : えんそく : Dã ngoại

黒い : くろい : Đen

お茶 : おちゃ : Trà

家族 : かぞく : Gia đình

妹 : いもうと : Em gái

早い : はやい : Nhanh

研究 : けんきゅう : Nghiên cứu

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *