Bài 8: 忘れものをしてしまったんです

1. Từ vựng:

メモします: Ghi lại. てちょうに メモします。(Ghi lại vào sổ tay)

ちがいます: Khác. とうきょうは おおさかと とても ちがいます。(Giữa Tokyo và Osaka khác nhau rất lớn)

えらい: Vĩ đại. かれは とても えらいです。(Anh ấy rất vĩ đại)

ちょうどいい: Vừa vặn. それは ちょうど いいサイズですね。(Cỡ này vừa vặn nhỉ)

やさしい: Hiền lành. やさしい 先生の ほうが すきです。(Tôi thích những giáo viên hiền dịu hơn)

ちから: Sức mạnh. かれは ちからが つよいです。(Anh ấy rất khỏe)

いろ: Màu sắc. どんな いろが すきですか。(Bạn thích màu gì?)

ガム: Kẹo cao su. ガムを かみます。(Nhai kẹo cao su)

あじ: Vị. どんな あじが すきですか。(Bạn thích vị gì?)

しなもの: Hàng hóa. いろいろな しなものが あります。(Có rất nhiều loại hàng hóa)

ボーナス: Thưởng. ボーナスを もらいました。(Tôi đã nhận được tiền thưởng)

ばんぐみ: Chương trình. どの テレビばんぐみが すきですか。(Bạn thích chương trình ti vi nào?)

ドラマ: Phim truyền hình (Drama). かんこくの ドラマを 見ています。(Tôi đang xem phim truyền hình Hàn Quốc)

かしゅ: Ca sĩ. その かしゅは 日本で にんきが あります。(Ca sĩ đó nổi tiếng tại Nhật Bản)

しょうせつ: Tiểu thuyết. 今 しょうせつを 書いています。(Hiện tại tôi đang viết tiểu thuyết)


2. Ngữ pháp:

N/V/A( Thể thông thường) し、N/V/A( Thể thông thường) し、~

Cách dùng:

+ Mẫu câu này dùng để liệt kê từ hai nội dung trở lên tương đồng nói cùng về một chủ đề. Ở mẫu câu này còn bao hàm ý của người nói là không chỉ liệt kê một nội dung mà ngoài ra còn muốn liệt kê thêm nội dung khác nữa nên trợ từ も thường xuyên được sử dụng.

れい1:ほっかいどうは すずしいし、けしきも きれいだし、たべものも おいしいです。

Ở Hokkaido vừa mát mẻ, cảnh đẹp, đồ ăn ngon.

+ Dùng để trình bày lý do cho phần nội dung nói đến phía sau đó. Cũng có trường hợp し cuối cùng trong câu được biểu thị bằng から trình bày lý do.

れい2:このカメラは やすいし、ちいさいし、つかいかたも かんたんだし、 かいました。

Cái camera này vừa rẻ, vừa nhỏ, cách sử dụng đơn giản, cho nên tôi đã mua nó.

れい3: ―リン: どうして そのカメラを かったんですか。(Tại sao bạn lại mua cái camera đó)

    ―ハリ: このカメラは やすいし、ちいさいし、つかいかたも かんたんですから。…(Vì Cái camera này vừa rẻ, vừa nhỏ, cách sử dụng đơn giản.)

+ Trường hợp khi kết luận đã rõ ràng thì から có thể lược bỏ, và chỉ cần nói lý do.

れい3: ―ゆき:どうして そのカメラを かったんですか。(Tại sao bạn mua cái camera đó?)

    ーなつ: このカメラは やすいし、ちいさいし、つかいかたも かんたんだし。。。( Vì cái camera này rẻ, nhỏ, cách sử dụng đơn giản…)

+ Dùng liệt kê ý tăng dần : それに Liệt kê lý do, nguyên nhân dẫn đến kết quả: それで.

Phân biệt ~し、~しvới  ~て、~てvà ~たり、~たり

Giống nhau: Dùng để liệt kê.

Khác nhau: ~し、~し: dùng cả với tính từ, danh từ còn 2 câu trúc còn lại dùng với động từ.

+ Khác với cách dùng với ~し、~し đã nêu ở phía trên thì 2 cấu trúc còn lại có điểm khác biệt:

~て、~て:Liệt kê từ hai hành động trở lên xảy ra theo tuần tự, liên tiếp nhau.

れい1: にちようびは テニスを して、えいがをみました。

Chủ nhật tôi chơi quần vợt rồi xem phim.

~たり、~たり:diễn tả hành động không theo thứ tự, nhiều hành động khác nhau và các hành động này chỉ mang tính đại diện.

れい2:にちようびは テニスを したり、えいがを みたりします。

Chủ nhật tôi chơi quần vợt, xem phim,…


3. Lưu ý:

それに: Thêm nữa

それで: Vì vậy


4. Ví dụ:


5. Kanji:

黒い : くろい : Đen

黒色 : くろいろ : Màu đen

お茶 : おちゃ : Trà

茶色 : ちゃいろ : Màu nâu, màu trà

茶どう : さどう : Trà đạo

白い : しろい : Trắng

白色 : しろいろ : Màu trắng

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *