1. Từ vựng:
メモします: Ghi lại. てちょうに メモします。(Ghi lại vào sổ tay)
ちがいます: Khác. とうきょうは おおさかと とても ちがいます。(Giữa Tokyo và Osaka khác nhau rất lớn)
えらい: Vĩ đại. かれは とても えらいです。(Anh ấy rất vĩ đại)
ちょうどいい: Vừa vặn. それは ちょうど いいサイズですね。(Cỡ này vừa vặn nhỉ)
やさしい: Hiền lành. やさしい 先生の ほうが すきです。(Tôi thích những giáo viên hiền dịu hơn)
ちから: Sức mạnh. かれは ちからが つよいです。(Anh ấy rất khỏe)
いろ: Màu sắc. どんな いろが すきですか。(Bạn thích màu gì?)
ガム: Kẹo cao su. ガムを かみます。(Nhai kẹo cao su)
あじ: Vị. どんな あじが すきですか。(Bạn thích vị gì?)
しなもの: Hàng hóa. いろいろな しなものが あります。(Có rất nhiều loại hàng hóa)
ボーナス: Thưởng. ボーナスを もらいました。(Tôi đã nhận được tiền thưởng)
ばんぐみ: Chương trình. どの テレビばんぐみが すきですか。(Bạn thích chương trình ti vi nào?)
ドラマ: Phim truyền hình (Drama). かんこくの ドラマを 見ています。(Tôi đang xem phim truyền hình Hàn Quốc)
2. Ngữ pháp:
N/V/A( Thể thông thường) し、N/V/A( Thể thông thường) し、~
Cách dùng:
+ Mẫu câu này dùng để liệt kê từ hai nội dung trở lên tương đồng nói cùng về một chủ đề. Ở mẫu câu này còn bao hàm ý của người nói là không chỉ liệt kê một nội dung mà ngoài ra còn muốn liệt kê thêm nội dung khác nữa nên trợ từ も thường xuyên được sử dụng.
れい1:ほっかいどうは すずしいし、けしきも きれいだし、たべものも おいしいです。
Ở Hokkaido vừa mát mẻ, cảnh đẹp, đồ ăn ngon.
+ Dùng để trình bày lý do cho phần nội dung nói đến phía sau đó. Cũng có trường hợp し cuối cùng trong câu được biểu thị bằng から trình bày lý do.
れい2:このカメラは やすいし、ちいさいし、つかいかたも かんたんだし、 かいました。
Cái camera này vừa rẻ, vừa nhỏ, cách sử dụng đơn giản, cho nên tôi đã mua nó.
れい3: ―リン: どうして そのカメラを かったんですか。(Tại sao bạn lại mua cái camera đó)
―ハリ: このカメラは やすいし、ちいさいし、つかいかたも かんたんですから。…(Vì Cái camera này vừa rẻ, vừa nhỏ, cách sử dụng đơn giản.)
+ Trường hợp khi kết luận đã rõ ràng thì から có thể lược bỏ, và chỉ cần nói lý do.
れい3: ―ゆき:どうして そのカメラを かったんですか。(Tại sao bạn mua cái camera đó?)
ーなつ: このカメラは やすいし、ちいさいし、つかいかたも かんたんだし。。。( Vì cái camera này rẻ, nhỏ, cách sử dụng đơn giản…)
+ Dùng liệt kê ý tăng dần : それに Liệt kê lý do, nguyên nhân dẫn đến kết quả: それで.
Phân biệt ~し、~しvới ~て、~てvà ~たり、~たり
Giống nhau: Dùng để liệt kê.
Khác nhau: ~し、~し: dùng cả với tính từ, danh từ còn 2 câu trúc còn lại dùng với động từ.
+ Khác với cách dùng với ~し、~し đã nêu ở phía trên thì 2 cấu trúc còn lại có điểm khác biệt:
~て、~て:Liệt kê từ hai hành động trở lên xảy ra theo tuần tự, liên tiếp nhau.
れい1: にちようびは テニスを して、えいがをみました。
Chủ nhật tôi chơi quần vợt rồi xem phim.
~たり、~たり:diễn tả hành động không theo thứ tự, nhiều hành động khác nhau và các hành động này chỉ mang tính đại diện.
れい2:にちようびは テニスを したり、えいがを みたりします。
Chủ nhật tôi chơi quần vợt, xem phim,…
3. Lưu ý:
それに: Thêm nữa
それで: Vì vậy
4. Ví dụ:
5. Kanji:
黒い : くろい : Đen
黒色 : くろいろ : Màu đen
お茶 : おちゃ : Trà
茶色 : ちゃいろ : Màu nâu, màu trà
茶どう : さどう : Trà đạo
白い : しろい : Trắng
白色 : しろいろ : Màu trắng