Bài 7 :忘れものをしてしまったんです

1. Từ vựng:

かよいます: Đi đi về về một nơi nào đó. 大学に かよいます。(Đi học đại học)

えらびます: Lựa chọn. 大学を えらびます。(Chọn trường đại học)

かみます: Nhai, cắn. ガムを かみます。(Nhai kẹo cao su)

おどります: Múa. ぼんおどりを おどります。(Múa Bon)

うれます: Bán chạy. このパンが よく うれます。(Bánh mì này bán rất chạy)

まじめ: Nghiêm túc.かれは まじめな 人です。(Anh ấy là một người nghiêm túc)

ねっしん: Nhiệt tình. かれは スポーツに ねっしんな 人です。(Anh ấy là một người rất say mê thể thao)

にんき: Được yêu thích. 私の 兄は にんきが あります。(Anh trai tôi rất nổi tiếng)

ねだん: Giá cả. この 車の ねだんは たかいです。(Giá của chiếc ô tô này khá cao)

きゅうりょう: Lương. いまの 仕事は きゅうりょうが 安いです。(Công việc hiện tại lương thấp)

けいけん: Kinh nghiệm. かれは けいけんが ありません。(Anh ấy không có kinh nghiệm)

たいてい: Thường thì. 私は たいてい 8じに おきます。(Tôi thường dậy vào lúc 8 giờ sáng)

しゅうかん: Phong tục, tập quán. 私には わるい しゅうかんが あります。(Tôi có những thói quen xấu)

むすこ: Con trai mình. むすこは りょうりが じょうずです。(Con trai tôi nấu ăn giỏi)

むすめ: Con gái mình. むすめは えいごが じょうずです。(Con gái tôi giỏi tiếng Anh)


2. Ngữ pháp:

V1ながら V2

Ý nghĩa: Vừa làm V1, vừa làm V2.

Cách dùng:

+Động từ 1 ở thể ます, bỏ ます cộng thêm với ながら.

+ Mẫu câu này biểu thị việc cùng một chủ thể nào đó khi thực hiện V2 thì đồng thời cũng thực hiện V1.

+ Trong đó, V2 là là động tác chính.

+ Cũng được dùng  trong trường hợp 2 hành vi được thực hiện một cách đồng thời trong một khoảng thời gian nhất định.

れい1: はたらきながら にほんごを べんきょうして います。

Tôi vừa học tiếng Nhật vừa đi làm.

れい2: パンを たべながら、 ほんを よまないで ください。

Không được vừa đọc sách vừa ăn bánh mì.

Vて います。

Ý nghĩa: Thường~

Cách dùng: +  Động từ  chia về thể  て sau đó cộng thêm います.

+ Mẫu câu này cũng được dùng để biểu thị một hành vi thực hiện lặp đi lặp lại theo thói quen.

+ Tại thời điểm nói, nếu hành vi đó là hành vi được thực hiện trong quá khứ thì dùng Vていました.

れい1:やすみの ひは テニスを して います。

Ngày nghỉ tôi thường chơi tennis.

れい2:まいあさ おんがくを ききながら ほんを よんで います。

Hàng sáng tôi thường vừa đọc sách vừa nghe nhạc.

Tổng hợp: Cấu trúc Vています ngoài cách dùng ở trên còn có các cách dùng mà ta đã được học từ trước đó là:

+ Diễn tả hành động đang diễn ra.

れい1:ごはんを たべています。Tôi đang ăn cơm.

+ Diễn tả trạng thái:

れい2:わたしは けっこんしています。

Tôi đã kết hôn.

+ Biểu thị hành động mang tính thói quen( một hành động lặp đi lặp lại trong thời gian dài), nghề nghiệp.

れい3:スーパーで しんぶんを うっています。

Ở siêu thị có bán báo.


3. Lưu ý:


4. Ví dụ:

はたらきながら えいごを べんきょうして います。Tôi vừa học tiếng Anh vừa đi làm.

パンを 食べながら、 本を 読まないで ください。Không được vừa đọc sách vừa ăn bánh mì.

毎朝 パンを 食べて います。Mỗi sáng tôi ăn bánh mì.

毎朝 音楽を 聞きながら 本を 読んで います。Mỗi sáng tôi vừa nghe nhạc vừa đọc sách.

しゃしんを みせながら せつめいします。Vừa cho xem ảnh vừa giải thích.

音楽を 聞きながら 食事します。Vừa nghe nhạc vừa dùng bữa.

あるきながら たばこを すいます。Vừa đi bộ vừa hút thuốc.

ハリ:休みの 日は  何を して いますか。Ngày nghỉ cậu thường làm gì?

あきこ:本を よんで います。Mình đọc sách.

マリ:しゅうまつ 何を して いますか。Cuối tuần cậu thường làm gì?

やまもと:ともだちに あって います。Mình thường gặp gỡ bạn bè.


5. Kanji:

色 : いろ : Màu sắc

花色 : はないろ : Màu hoa

赤い : あかい : Đỏ

赤色 : あかいろ : Màu đỏ

青い : あおい : Xanh da trời

青色 : あおいろ : Màu xanh da trời

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *