1. Từ vựng:
できます: Được làm, được hoàn thành. ビルが できました。(Tòa nhà được hoàn thành)
ひらきます: Mở, tổ chức. パーティーを ひらきます。(Mở tiệc)
つけます: May. ポケットを つけます。(Gắn túi)
とびます: Bay. そらを とびます。(Bay qua bầu trời)
そら: Bầu trời. とりは そらを とびます。(Chim bay ngang trời)
どうぐ: Dụng cụ. どうぐを つかいます。(Sử dụng dụng cụ)
いえ: Nhà. いえを たてます。(Xây nhà)
マンション: Chung cư. あたらしい マンションが できました。(Khu chung cư mới đã được hoàn thành)
~きょうしつ: Phòng học. 日本語きょうしつは どちらですか。(Lớp học tiếng Nhật ở đâu vậy?)
~しか: Chỉ. ペンは ひとつ しか ありません。(Bút chỉ có một cái)
はっきり: Rõ ràng. はっきり 言ってください。(Hãy nói thật rõ ràng)
すばらしい: Tuyệt vời. それは すばらしいですね。(Thế thì tuyệt nhỉ)
ポケット: Chiếc túi. ズボンに ポケットを つけます。(Gắn túi vào quần dài)
しょうらい: Tương lai. しょうらい いしゃに なりたいです。(Tương lai tôi muốn trở thành bác sĩ)
いつか: Lúc nào đó. いつか にほんへ いきたいです。(Tôi muốn đi Nhật một lúc nào đó)
2. Ngữ pháp:
N1は ~が、N2は ~。
Trợ từ は ngoài chức năng biểu thị chủ đề của câu văn còn có chức năng biểu thị sự đối sánh.
れい1:ベトナムごは はなせますが、 えいごは はなせません。
Tiếng Việt tôi có thể nói được, nhưng tiếng Anh thi không.
れい2: ここから やまは みえますが、 うみは みえません。
Từ đây núi có thể nhìn thấy được nhưng biển thì không.
Trợ từ は với vai trò nhấn mạnh
Cách dùng: Trợ từ は với vai trò nhấn mạnh những từ đã có trợ từ khác đi kèm. Nhấn mạnh ý muốn nói.
れい1: わたしの がっこうには にほんじんの がくせいが 3にん います。
Trường học của tôi chỉ có 3 học sinh người Nhật.
れい2: にほんでは うまを みることが できません。
Ở Nhật Bản không thể xem được ngựa.
~できます
Cách dùng: Động từ できます mang ý nghĩa là diễn tả năng lực, khả năng, hoàn thành, hoàn thiện, được làm ra.
れい1: あそこは スーパーが できました。
Ở chỗ kia có một siêu thị được xây lên.
れい2:しゃしんは いつ できますか。
Hình chụp bao giờ thì xong.
3. Lưu ý:
4. Ví dụ:
ここから 山は 見えますが、 海は 見えません。Từ chỗ này có thể nhìn thấy núi nhưng không thể nhìn thấy biển.
ベトナムごは 話せますが、 えいごは 話せません。Tôi có thể nói được tiếng Việt nhưng không nói được tiếng Anh.
くうこうは 近くに できました。Sân bay đã được xây dựng ở gần đây.
あそこは スーパーが できました。Ở chỗ kia có siêu thị được xây lên.
ワインは 飲みますが、 ビールは 飲みません。Rượu vang thì tôi uống còn bia thì không.
むかし 山は よく 見えましたが、 今は ほとんど みえません。Lúc trước có thể nhìn rõ núi , nhưng bây giờ thì hầu như không thể nhìn thấy.
わたしの がっこうには 日本人の 学生が 3人 います。Trường học của tôi có 3 học sinh người Nhật.
はる:しゃしんは いつ できますか。Bức ảnh được hoàn thành khi nào?
リン:かようびに できます。Được hoàn thành vào thứ ba.
なつ:ここから 海が 見えますか。Từ đây có thể nhìn thấy biển.
マリ:むかしは みましたが、いまは みえません。Hồi trước tôi có thể nhìn thấy nó, nhưng bây giờ thì ko nhìn thấy nữa.
5. Kanji:
春 : はる : Mùa xuân
春か : しゅんか : Xuân hạ
夏 : なつ : Mùa hạ
春夏 : しゅんか : Xuân hạ
秋 : あき : Mùa thu
春夏秋とう : しゅんかしゅうとう : Xuân hạ thu đông
冬 : ふゆ : Mùa đông
春夏秋冬 : しゅんかしゅうとう : Xuân hạ thu đông