1. Từ vựng:
かいます: Nuôi. ねこを かいます。( Nuôi mèo)
はしります: Chạy. ろうかを はしります。(Chạy trên hành lang)
みえます: Nhìn thấy. ふじさんが みえます。(Có thể nhìn thấy núi Phú Sĩ)
きこえます: Nghe thấy. 私は 何か きこえます。(Tôi nghe thấy cái gì đó)
たてます: Xây dựng. ビルを たてます。(Xây một tòa nhà)
しんぱい: Lo lắng. かれの しごとをしんぱいです。(Tôi lo lắng cho công việc của anh ấy.)
まど: Cửa sổ. まどから ふじさんが みえます。(Tôi có thể nhìn thấy núi Phú Sĩ từ cửa sổ)
ペット: Thú nuôi. ペットを かいます。(Nuôi thú cưng)
とり: Chim. とりを かいます。(Nuôi chim)
おと: Âm thanh. へんな おとが きこえます。(Tôi nghe thấy tiếng động lạ)
こえ: Tiếng. とりの こえが きこえます。(Tôi nghe thấy tiếng chim hót)
なみ: Sóng. なみの おとが きこえます。(Tôi có thể nghe thấy tiếng sóng)
はなび: Pháo hoa. はなびを 見に 行きます。(Tôi đi xem pháo hoa)
~ご: ~Sau. 二日ごに れんらくします。(Tôi sẽ liên lạc sau hai ngày)
じぶん: Tự mình. じぶんで しゅくだいを します。(Tự mình làm bài tập)
2. Ngữ pháp:
Động từ khả năng
+ Động từ khả năng diễn tả trạng thái, không diễn tả động tác.
+Tân ngữ của động từ khả năng được biểu thi bằng trợ từ が.
+ Động từ khả năng có hai cách dùng là: Diễn tả năng lực của chủ thể; diễn tả hành vi có thể thực hiện được trong một hoàn cảnh nào đó.
+ Cách đưa về động từ khả năng:
Động từ nhóm 1: かきます > かけます
かいます > かえます
Động từ nhóm 2: いれます > いれられます
たべます > たべられます
Động từ nhóm 3: きます > こられます
します > できます
れい1: えいご が はなせます。
Tôi có thể nói được tiếng Anh.
れい2: ここで チケットが かえます。
Có thể mua vé ở chỗ này.
Chú ý: ~しか được dùng sau danh từ, lượng từ,… và vị ngữ của nó ở thể phủ định.
れい:えいごしか はなせません。
Tôi chỉ nói được tiếng Anh.
Phân biệt みられます và みえます; きけますvà きこえます。
+Động từ みえます ,きこえます biểu thị một đối tượng nào đó được nhìn thấy vì ở trong tầm nhìn, hoặc một âm thanh được nghe thấy vì lọt vào tai nghe một cách tự nhiên mà không phụ thuộc vào chủ ý của người nói. Đối tượng đó được biểu thị một trợ từ が.
れい1: しんかんせんから ふじさんが みえます。
Từ tàu Shinkansen có thể nhìn thấy núi Phú Sỹ.
れい2:ここから ラジオの おとが きこえます。
Từ đây có thể nghe thấy tiếng Radio.
+ Động từ みられます và きけます dùng để biểu thị hành động nghe, nhìn một cách chủ ý.
れい1: ここで ベトナムの えいがが みられます。
Ở đây có thể xem phim của Việt Nam.
れい2: でんわで ラジオが きけます。
Có thể nghe radio bằng điện thoại.
3. Lưu ý:
4. Ví dụ:
このぎんこうで ドルが かえられます。Ở ngân hàng này có thể đổi tiền đô la Mỹ.
どこでも 一人で 行けます。Tôi có thể đi bất cứ đâu một mình.
あそこに 車が とめられます。Có thể dừng xe ở đây.
むずかしい かんじが 書けます。Tôi có thể viết được chữ Kanji khó.
日本りょうりが つくれます。Tôi có thể nấu ăn món ăn Nhật.
ここで ベトナムの えいがが見られます。Ở đây có thể xem phim Việt Nam.
電話で ラジオが 聞けます。Có thể nghe radio bằng điện thoại.
マリ:ここから 山が 見えますか。Từ đây có thể nhìn thấy núi chứ?
あきこ:はい、見えます。Ừ, nhìn thấy chứ.
ハリ:あなたは えいごが 話せますか。Cậu có thể nói tiếng Anh không?
なつ:いいえ、話せません。Không, mình không thể nói tiếng Anh.
5. Kanji:
暑い : あつい : Nóng
寒い : さむい : Lạnh
不べ : んふべん : Bất tiện
不安 : ふあん : Bất an
不便 : ふべん : Bất tiện
便り : べんり : Tiện lợi
便利 : べんり : Tiện lợi