Bài 3: 何でもつくれるんですね

1. Từ vựng:

みます: Kiểm tra, khám bệnh. 田中先生に みて もらいました。(Tôi đã được bác sĩ Tanaka khám)

かちます: Thắng. しあいに かちます。(Thắng trận đấu)

まけます: Thua. しあいに まけます。(Thua trận đấu)

うごきます: Chuyển động. ロボットが うごきます。(Con rô bốt chuyển động)

おくれます: Muộn. じゅぎょうに おくれます。(Muộn giờ học)

まにあいます: Kịp. バスに まに あいました。(Kịp chuyến xe buýt)

ひっこしします: Chuyển nhà. とうきょうに ひっこしします。(Chuyển nhà đến Tokyo)

むだ: Lãng phí. むだに しないで ください。(Đừng lãng phí)

ふべん: Bất tiện. このまちは ふべんな ところです。(Thị trấn này là một nơi bất tiện)

さびしい: Cô đơn. 私は いま さびしいです。(Hiện tại tôi rất buồn)

うんどうかい: Hội thi thể thao. うんどうかいを 見に 行きます。(Tôi sẽ đi xem hội thi thể thao)

ばしょ> Địa điểm. その ばしょは とおいです。(Địa điểm đó rất xa)

さいふ: Ví. さいふを わすれました。(Tôi đã quên ví)

ダイエット: Ăn kiêng. 今、ダイエットを しています。(Bây giờ, tôi đang ăn kiêng)

ごみ: Rác. ごみを だします。(Đổ rác)


2. Ngữ pháp:

V( thể thông thường), Aい( thể thông thường), Aな và  N( >> な)+んです。

Cách dùng:

+ ~んです: chỉ sử dụng trong văn nói.

+ Sử dụng trong trường hợp muốn người nói xác nhận hoặc yêu cầu người nghe giải thích về những gì mình đã nhìn thấy hoặc đã nghe thấy.

れい1:あなたは ハノイに すんで いたん ですか。

Bạn đã từng ở Hà Nội đúng không?

+ Trường hợp người nói muốn được cung cấp về thông tin về những gì mình đã nhìn thấy hoặc nghe đã nghe thấy.

れい2: このかばんが やすいですね。あなたは どこで かったんですか、

Cái cặp này rẻ nhỉ. Bạn mua ở đâu thế?

V( thể thông thường), Aい( thể thông thường), Aな và  N( >> な)+んです。

Cách dùng: Cấu trúc trên còn được dùng:

+Trường hợp người nói muốn đươc người nghe giải thích lý do về những gì mình đã nghe thấy hoặc nhìn thấy.

れい1:どうして にほんごを べんきょうして いるんですか。

Tại sao bạn học tiếng Nhật?

+ Trường hợp người nói muốn được giải thích về  tình trạng nào đó.

れい2: どう したん ですか。

Bạn bị sao thế?

+ Trường hợp muốn trình bày lý do để trả lời cho câu hỏi ở 2 trường hợp phía trên.

れい3:― どうして にほんごを べんきょうして いるんですか。Tại sao bạn học tiếng Nhật?

    ― にほんの だいがくに はいりたいんです。…Tôi muốn vào đại học ở Nhật Bản.

れい4: - どう したん ですか。Bạn bị sao thế?

     - ちょっと きぶんが わるいんです。Tôi cảm thấy người không được khỏe.

+  Trường hợp người nói muốn nói thêm lý do mà mình đã trình bày ở trước.

れい5:― あなたは うんどうかいに さんかしますか。Bạn có tham gia hội thi thể thao không?

    ― いいえ、さんかしません。 アメリカへ しゅっちょうするんです。…Không, tôi không tham gia. Tôi đi công tác ở Mỹ.

+ Trường hợp không trình bày lý do mà trình bày sự thực thì không dùng cấu trúc ~んです.

れい6: これは ほんです。

Đây là quyển sách.

+ ~んですが、~

Cách dùng:

+ Có chức năng mở đầu câu chuyện. Đằng sau nó biểu thị sự nhờ vả, mời, xin phép.

+ Trợ từ  が mang sắc thái mở đầu nhẹ nhàng .

+ Trường hợp khi mà nội dung ở phía sau đã rõ đối với cả người nói người nghe thì nội dung này được lược bỏ.

れい: おなかが いたいんですが、 はやくかえっても いいですか。

Tôi bị đau bụng. Tôi về sớm có được không?


3. Lưu ý:


4. Ví dụ:

このかばんが 安いですね。あなたは どこで 買ったんですか、Cái cặp này rẻ nhỉ. Bạn mua ở đâu vậy?

どうして 日本語を べんきょうして いるんですか。Tại sao bạn lại học tiếng Nhật.


5. Kanji:

明るい : あかるい : Sáng sủa

明日 : あした : Ngày mai

せつ明 : せつめい : Thuyết minh, giải thích

暗い : くらい : Tối

高い : たかい : Cao, đắt

高てい : こうてい : Cao thấp

低い : ひくい : Thấp

Mục nhập này đã được đăng trong Studies. Đánh dấu trang permalink.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *