1. Từ vựng:
みます: Kiểm tra, khám bệnh. 田中先生に みて もらいました。(Tôi đã được bác sĩ Tanaka khám)
かちます: Thắng. しあいに かちます。(Thắng trận đấu)
まけます: Thua. しあいに まけます。(Thua trận đấu)
うごきます: Chuyển động. ロボットが うごきます。(Con rô bốt chuyển động)
おくれます: Muộn. じゅぎょうに おくれます。(Muộn giờ học)
まにあいます: Kịp. バスに まに あいました。(Kịp chuyến xe buýt)
ひっこしします: Chuyển nhà. とうきょうに ひっこしします。(Chuyển nhà đến Tokyo)
むだ: Lãng phí. むだに しないで ください。(Đừng lãng phí)
ふべん: Bất tiện. このまちは ふべんな ところです。(Thị trấn này là một nơi bất tiện)
さびしい: Cô đơn. 私は いま さびしいです。(Hiện tại tôi rất buồn)
うんどうかい: Hội thi thể thao. うんどうかいを 見に 行きます。(Tôi sẽ đi xem hội thi thể thao)
ばしょ> Địa điểm. その ばしょは とおいです。(Địa điểm đó rất xa)
さいふ: Ví. さいふを わすれました。(Tôi đã quên ví)
ダイエット: Ăn kiêng. 今、ダイエットを しています。(Bây giờ, tôi đang ăn kiêng)
ごみ: Rác. ごみを だします。(Đổ rác)
2. Ngữ pháp:
V( thể thông thường), Aい( thể thông thường), Aな và N(だ >> な)+んです。
Cách dùng:
+ ~んです: chỉ sử dụng trong văn nói.
+ Sử dụng trong trường hợp muốn người nói xác nhận hoặc yêu cầu người nghe giải thích về những gì mình đã nhìn thấy hoặc đã nghe thấy.
れい1:あなたは ハノイに すんで いたん ですか。
Bạn đã từng ở Hà Nội đúng không?
+ Trường hợp người nói muốn được cung cấp về thông tin về những gì mình đã nhìn thấy hoặc nghe đã nghe thấy.
れい2: このかばんが やすいですね。あなたは どこで かったんですか、
Cái cặp này rẻ nhỉ. Bạn mua ở đâu thế?
V( thể thông thường), Aい( thể thông thường), Aな và N(だ >> な)+んです。
Cách dùng: Cấu trúc trên còn được dùng:
+Trường hợp người nói muốn đươc người nghe giải thích lý do về những gì mình đã nghe thấy hoặc nhìn thấy.
れい1:どうして にほんごを べんきょうして いるんですか。
Tại sao bạn học tiếng Nhật?
+ Trường hợp người nói muốn được giải thích về tình trạng nào đó.
れい2: どう したん ですか。
Bạn bị sao thế?
+ Trường hợp muốn trình bày lý do để trả lời cho câu hỏi ở 2 trường hợp phía trên.
れい3:― どうして にほんごを べんきょうして いるんですか。Tại sao bạn học tiếng Nhật?
― にほんの だいがくに はいりたいんです。…Tôi muốn vào đại học ở Nhật Bản.
れい4: - どう したん ですか。Bạn bị sao thế?
- ちょっと きぶんが わるいんです。Tôi cảm thấy người không được khỏe.
+ Trường hợp người nói muốn nói thêm lý do mà mình đã trình bày ở trước.
れい5:― あなたは うんどうかいに さんかしますか。Bạn có tham gia hội thi thể thao không?
― いいえ、さんかしません。 アメリカへ しゅっちょうするんです。…Không, tôi không tham gia. Tôi đi công tác ở Mỹ.
+ Trường hợp không trình bày lý do mà trình bày sự thực thì không dùng cấu trúc ~んです.
れい6: これは ほんです。
Đây là quyển sách.
+ ~んですが、~
Cách dùng:
+ Có chức năng mở đầu câu chuyện. Đằng sau nó biểu thị sự nhờ vả, mời, xin phép.
+ Trợ từ が mang sắc thái mở đầu nhẹ nhàng .
+ Trường hợp khi mà nội dung ở phía sau đã rõ đối với cả người nói người nghe thì nội dung này được lược bỏ.
れい: おなかが いたいんですが、 はやくかえっても いいですか。
Tôi bị đau bụng. Tôi về sớm có được không?
3. Lưu ý:
4. Ví dụ:
このかばんが 安いですね。あなたは どこで 買ったんですか、Cái cặp này rẻ nhỉ. Bạn mua ở đâu vậy?
どうして 日本語を べんきょうして いるんですか。Tại sao bạn lại học tiếng Nhật.
5. Kanji:
明るい : あかるい : Sáng sủa
明日 : あした : Ngày mai
せつ明 : せつめい : Thuyết minh, giải thích
暗い : くらい : Tối
高い : たかい : Cao, đắt
高てい : こうてい : Cao thấp
低い : ひくい : Thấp