Bài 1: どこにゴミを出したらいいですか?

1. Từ vựng:

ふります: Rơi (mưa). あめが ふります。(Mưa rơi)

しらべます: Điều tra. げんいんを しらべます。(Điều tra nguyên nhân)

たります: Đủ. おかねが たりますか。(Bạn có đủ tiền không?)

やめます: Bỏ. しごとを やめます。(Bỏ việc)

でかけます: Ra ngoài. そとに でかけます。(Đi ra ngoài)

つきます: Đến. がっこうに つきます。(Đến trường)

いけん: Ý kiến. いけんを もちます。(Giữ ý kiến)

いなか: Vùng quê. かれは いなかに すんでいます。(Anh ấy sống ở vùng nông thôn)

なつやすみ: Nghỉ hè. なつやすみ バリへ 行きました。(Nghỉ hè tôi đã đến Bali)

~かた: Vị, ngài. この方は どなたですか。(Vị này là ai vậy?)

ねむい: Buồn ngủ. いま とても ねむい。(Bây giờ tôi rất buồn ngủ)

しょくじ: Bữa ăn. しょくじを します。(Dùng bữa)

カラオケ: Karaoke. カラオケで うたいます。(Hát karaoke)

すみます: Ở. ハノイに すんでいます。(Tôi đang sống ở Hà Nội)

ひま: Rảnh rỗi. ひまな じかんが ありますか。(Bạn có thời gian rảnh chứ?)


2. Ngữ pháp:

Thể thông thường(chia ở ) quá khứ ら, ~ mệnh đề chính

Ý nghĩa:  Nếu ~ thì~

Cách dùng:  

+ Thêm ら vào sau thể thông thường quá khứ của động từ, tính từ, danh từ để biểu thị điều kiện giả định , và ở mệnh đề chính sẽ sau đó sẽ biểu thị nội dung sẽ hình thành với điều kiện giả định đó.

+ Ở mệnh đề chính có thể đưa vào những biểu hiện về ý chí, nguyện  vọng, sự mời rủ, nhờ vả.. của người nói.

+  ~たら thường được đi cùng với もし. もしcó chức năng thông báo câu văn đó là câu điều kiện, nhấn  mạnh tâm lý giả định của người nói.

れい1: ひま だったら、りょこうします。

Nếu rảnh rỗi thì tôi sẽ đi du lịch.

れい2: もし いいてんきだったら、 さんぽしませんか。

Nếu thời tiết tốt thì chúng ta đi dạo nhé.

Động từ thể たら, ~(mệnh đề chính)

 Ý nghĩa: Sau khi ~

Mẫu câu này được dùng để biểu thị rằng một khi (động tác, tình huống) mệnh đề “ động từ thể たら” hình thành, thì động tác hay tình huống ở mệnh đề chính đi sau đó sẽ xảy ra.

れい1:かいしゃへ きたら、 しりょう を コピーします。

Sau khi đến công ty, tôi copy tài liệu.

れい2:12じに なったら、 ひるごはんを たべに いきます。

Sau 12 giờ, tôi đi ăn cơm trưa.


3. Lưu ý:


4. Ví dụ:

国へ かえったら、 すぐ しごとを はじめます。Ngay sau khi về nước, tôi lập tức bắt đầu công việc.

このくすりを 飲んだら、げんきに なります。Nếu uống thuốc này lập tức sẽ khỏe.

駅まで あるいたら、30分 かかります。Nếu đi bộ đến nhà ga thì mất 30 phút.

駅が ちかかったら、 べんりです。Nếu nhà ga gần thì tiện lợi.

ひま だったら、えいがを見に 行きます。Nếu rảnh rỗi, tôi sẽ đi xem phim.

雨がふったら、出かけせん。Nếu trời mưa thì tôi không ra ngoài.

やすかったら、 このパソコンを 買います。Nếu rẻ thì tôi sẽ mua cái máy tính này.

会社へ きたら、 しりょう を コピーします。Sau khi đến công ty, tôi sẽ photo tài liệu.

リン:ひまだったら、何をしますか。Nếu rảnh rỗi, bạn sẽ làm gì? 

ハリ:ほんを よみます。Mình sẽ đọc sách.

なつ:体の ちょうしが 悪るかったら、どうしますか。Nếu tình trạng cơ thể không tốt, cậu sẽ làm gì?

なつ:しごとを やすみます。Mình sẽ nghỉ làm.


5. Kanji:

良 : いよい、いい : Tốt

悪い : わるい : Xấu

早い : はやい : Sớm

速い : はやい : Nhanh

速たつ : そくたつ : Dịch vụ chuyển phát nhanh

遅い : おそい : Chậm, muộn

遅れます : おくれます : Chậm, muộn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *