1. Từ vựng:
いま: Bây giờ
ちょっと: Một chút
きょう: Hôm nay
あした: Ngày mai
かいぎ: Cuộc họp
しりょう: Tài liệu
~ぶ: Bản
コピー: Copy
2. Ngữ pháp:
これは N です。
これ được sử dụng để chỉ đồ vật nào đó gần người nói.Ví dụ: これは かばんです。 Đây là cái cặp.
それ(đó là)là để chỉ đồ vật gần người nghe và xa người nói.Ví dụ: それは わたしの かさです。 Đó là cái ô của tôi.
あれ(kia là)là để chỉ đồ vật xa cả người nói vẫn người nghe.Ví dụ: あれは リンさんの ほんです。 Kia là quyển sách của bạn Rin.
Chúng ta sẽ sử dụng từ để hỏi なん để hỏi về đồ vật.Ví dụ: これは なんですか。 Đây là cái gì thế ?
3. Lưu ý:
いま: Bây giờ. いま、10時です。(Bây giờ là 10 giờ.)
ちょっと: Một chút. ちょっと おねがいがあります。(Tôi có chút việc cần nhờ ạ.)
きょう: Hôm nay. きょうは 09月02日です。(Hôm nay là ngày 09/02.)
~ぶ: Bản. Đơn vị đếm các bản photo. Ví dụ: いちぶ(1 bản), にぶ(2 bản)…..
4. Ví dụ:
10ぶ コピーして ください。Hãy photo cho tôi 10 bản.
いま ちょっと いいですか。Bây giờ tôi nhờ một chút được không?
これは わたしの しりょうです。Đây là tài liệu của tôi.
あした ちょっと いいですか。Ngày mai tôi nhờ một chút có được không?
これは かいしゃの しりょうです。Đây là tài liệu của công ty.
これは かのじょの しりょうです。Đây là tài liệu của cô ấy.
あした かいぎが あります。Ngày mai có cuộc họp.
かいぎは 8じからです。Cuộc họp bắt đầu từ 8 giờ.
かいぎは なんじまでですか。Cuộc họp đến mấy giờ thì xong ?
いま ちょっと いいですか。Bây giờ tôi có thể nhờ anh một chút được không ?