1. Từ vựng:
みぎ: Bên phải
ひだり: Bên trái
~がわ: Phía
しんごう: Đèn giao thông
まがります: Rẽ
それから: Sau đó
~ね: Nhỉ
わかりました: Tôi hiểu rồi ạ.
2. Ngữ pháp:
それから
Ý nghĩa: “Sau đó”. Sau khi làm cái gì thì làm cái gì.
Ví dụ:
テニスを します。 それから りょうりを します。
Tôi chơi tennis, sau đó tôi nấu ăn.
スーパーへ いきます。 それから でんきやへ いきます。
Tôi đi siêu thị, sau đó tôi đi đến cửa hàng điện tử.
Phương hướng + に
Cách sử dụng: Những từ chỉ phương hướng thường đi cùng với trợ từ に.
Ví dụ:
ぎんこうは みぎがわに あります、
Ngân hàng ở phía phải.
ひだりに まがります。
Rẽ trái.
3. Lưu ý:
~がわ: Phía. Ví dụ như みぎがわ、ひだりがわ
しんごうをみぎへ まがります (Rẽ phải ở đèn tín hiệu)
Rẽ phía nào dùng trợ từ へ hoặc に; rẽ ở đâu dùng trợ từ を.
~ね: Nhỉ. ね được dùng khi muốn xác nhận lại thông tin từ người đối diện.
4. Ví dụ:
しんごうを ひだりに まがって ください。Hãy rẽ trái ở đèn đỏ.
デパートは みぎがわが あります。Cửa hàng bách hóa ở phía bên phải.
きっさてんは ひだりがわが あります。Quán giải khát ở bên phía bên trái.
ほんやを ひだりに まっがてください。Bạn hãy rẽ trái ở hiệu sách.
しんごうを みぎに まがって ください。Bạn hãy rẽ phải ở đèn giao thông.
まっすぐ いってください。Bạn hãy đi thẳng.
それから まっすぐ いってください。Sau đó, hãy đi thẳng.
はい、わかりました。Vâng, tôi đã hiểu rồi.
あがりがとう ございました。Cảm ơn anh.
きっさてんは ひだりがわに あります。Quán giải khát nằm ở phía bên trái.