1. Từ vựng:
すき: Thích
きらい: Ghét
うん: Ừ/Vâng
すし: Sushi
てんぷら: Món rán tẩm bột
やきそば: Mì xào yakisoba
ラーメン: Ramen
えっと: À, ừm
2. Ngữ pháp:
Nが すきですか。
Cách sử dụng: Dùng khi muốn hỏi một người nào đó có yêu/thích N không?
Ví dụ:
スポーツが すきですか。
Bạn có yêu thích thể thao không?
なにが すきですか。
Bạn thích gì vậy?
Ví dụ:
テニスや サッカーなどが すきです。
Tôi thích những trò như tennis, bóng đá…
しゅみは まんがや ゲームなどです。
Sở thích của tôi là đọc truyện tranh, chơi game…
Chú ý: Ở bài 5, chúng ta đã học về trợ từ と mang ý nghĩa liệt kê. Điểm khác nhau giữa と và など là:
と: Liệt kê ra tất cả các danh từ.
など: Chỉ liệt kê ra các danh từ đại diện.
3. Lưu ý:
うん: Ừ/Vâng. Sử dụng giống với はい
えっと: À, ừm. Sử dụng khi đang ngập ngừng,suy nghĩ
4. Ví dụ:
わたしも すしが すきです。Tôi cũng thích món sushi.
わたしは てんぷらが きらいです。Tôi ghét món tẩm bột chiên.
えっと ラーメンが すきです。Chà, tôi thích ăn mì ramen.
すしが きらいです。Tôi ghét ăn sushi.
すしと てんぷらが すきです。Tôi thích sushi và tẩm bột chiên.
ベトナムの りょうりが すきですか。Bạn thích đồ ăn Việt Nam không?
やきそばや すしなど すきです。Tôi thích những món như là mì xào, tôm tẩm bột chiên,…
はい、すきですよ。Vâng, tôi thích chứ.
すしと てんぷらが すきです。Tôi thích sushi và tôm tẩm bột chiên.
わたしは すしが すきです。Tôi thích sushi.