Bài 18: Đất nước

1. Từ vựng:

どんな: Như thế nào?

ところ: Nơi, chỗ

にぎやか: Náo nhiệt

しずか: Yên tĩnh

きれい: Đẹp

そして: Và


2. Ngữ pháp:

どんな N ですか。

N: Danh từ.

どんな: Như thế nào?

Cách sử dụng: Dùng khi muốn hỏi về tính chất, trạng thái của danh từ N.

Ví dụ:

にほんは どんなくに ですか。

 Nhật Bản là một đất nước như thế nào?

ふじにほんごがっこうは どんながっこう ですか。

Trường Nhật ngữ Fuji là trường như thế nào?

どのくらいですか。

Cách sử dụng: Dùng khi muốn hỏi về độ dài thời gian. Lưu ý có thể thay thế どのくらい  bằng どのぐらい.

Ví dụ:

ハノイから ホーチミンまで どのくらいですか。

 Từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh đi mất bao lâu?

とうきょうから ハノイまで どのぐらいですか。

Từ Tokyo đến Hà Nội đi mất bao lâu?


3. Lưu ý:

にぎやか: Náo nhiệt. Tính từ đuôi na. Khi kết hợp với danh từ ta sẽ có: Tính từ + na + Danh từ .Ví dụ: にぎやかな ところ


4. Ví dụ:

おきなわは しずかな ところです。Okinawa là một nơi yên tĩnh.

ハノイは どんな ところですか。Hà Nội là một nơi như thế nào?

ホーチミンは きれいな ところです。Hồ Chí Minh là 1 nơi đẹp.

ベトナムは どんな くにですか。Việt Nam là đất nước như thế nào?

ベトナムの うみは とても きれいです。Biển Việt Nam rất đẹp.

ベトナムの やまも きれいです。Núi Việt Nam cũng đẹp.

にほんは とてもきれいです。Nhật Bản rất đẹp.

にぎやかな ところです。Một nơi nào nhiệt.

にぎやかです。そして きれいです。Nào nhiệt và đẹp.

ダナンは きれいな ところです。Đà Nẵng là một nơi đẹp.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *