Bài 14: Dự định

1. Từ vựng:

パーティー: Bữa tiệc

なんじ: Mấy giờ?

ごぜん: Sáng

ごご: Chiều

すいようび: Thứ tư

もくようび: Thứ năm

きんようび: Thứ sáu

いいですね: Được đấy nhỉ/ Hay quá.


2. Ngữ pháp:

N1からN2まで

N1, N2: Thời gian, địa điểm.

Trợ từ から: Từ ~~

Trợ từ まで: Đến ~~

Ý nghĩa: Từ thời gian nào đến thời gian nào

Cách sử dụng: Khi nói đến một khoảng thời gian nào đó.

Ví dụ:

 げつようびから きんようびまでです。

Từ thứ hai đến thứ sáu.

ごぜん 9じ から ごご 3じ までです。

Từ 9 giờ sáng đến 3 giờ chiều.


3. Lưu ý:

なんじ: Mấy giờ? Ta có thể đếm giờ bằng số đếm+じ. Ví dụ: いちじ(Một giờ)、にじ(Hai giờ)、さんじ( Ba giờ).

ごぜん: Sáng. Chỉ thời gian từ 0h đến 12h trưa. Ta để ごぜん ở trước giờ. Ví dụ:ごぜん2じ( 2 giờ sáng)

ごご: Chiều. Chỉ thời gian từ 12h trưa đến 24h. Ta để ごご ở trước giờ. Ví dụ:ごご2じ( 2 giờ chiều)


4. Ví dụ:

すいようび なにを しますか。Thứ 4 bạn làm gì?

きんようび なにを しますか。Thứ 6 bạn làm gì?

ごご5じまでです。Chiều đến 5 giờ.

いいですね。Hay quá nhỉ.

すいようびと もくようびは やすみです。Thứ 4 và thứ 5 là ngày nghỉ.

すいようび パーティーを します。Thứ 4 tổ chức tiệc.

きんようび なにを しますか。Thứ 6 bạn sẽ làm gì?

ごぜん8じからです。Từ 8h sáng.

もくようび なにを しますか。Thứ 5 bạn sẽ làm gì?

パーティーを します。Tôi sẽ tổ chức tiệc.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *