Bài 10: Gọi món

1. Từ vựng:

ビール: Bia

ジュース: Nước trái cây

ハンバーグ: Bánh hăm bơ gơ

ケーキ: Bánh ga tô

ドイツ: Đức

フランス: Pháp

ひとつ: Một cái

ふたつ: Hai cái

みっつ: Ba cái


2. Ngữ pháp:

N1の N2

N1 là xuất xứ, nguồn gốc của sản phẩm.

N2 là tên sản phẩm.

Cách sử dụng: mẫu câu này dùng khi muốn nói đến xuất xứ, nguồn gốc của sản phẩm.

Ví dụ:

ベトナムの ジュース。

Nước ép của Việt Nam.

にほんの ケーキ。

Bánh ngọt của Nhật.

Nを số lượng ください

N là danh từ chỉ sản phẩm

1 cái: ひとつ

2 cái: ふたつ

3 cái: みっつ

4 cái: よっつ

5 cái: いつつ

6 cái: むっつ

7 cái: ななつ

8 cái : やっつ

9 cái: ここのつ

10 cái : とお

Từ 11 cái trở đi dùng cách đếm thông thường

Ý nghĩa: Cho tôi ~ cái N (~: Cho số lượng vào)

Ví dụ:

ケーキを ひとつ ください。

Cho tôi một chiếc bánh.

カレーを みっつ ください。

Cho tôi 3 suất cà ri.


3. Lưu ý:

ハンバーグ: Bánh hăm bơ gơ. Đây là món hamburger kiểu Nhật. Kiểu Mỹ sẽ đọc theo cách khác là ハンバーガー.


4. Ví dụ:

これは なんの ジュースですか。Đây là nước ép gì vậy?

ハンバーグを ひとつ ください。Cho tôi một bánh hăm bơ gơ.

これは なんの ケーキですか。Đây là bánh gì vậy?

いらっしゃいませ。Kính chào quý khách.

どうぞ、これは メニューです。Xin mời, đây là thực đơn.

はい、どうも。Vâng, cảm ơn.

カレーを ひとつ ください。Cho tôi một cà ri nhé.

これは ドイツの ビールです。Đây là bia của Đức.

これを ひとつ ください。Cho tôi một cái này.

カレーを ひとつ ください。Cho tôi một cà ri.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *