1. Từ vựng:
ぎんこう: Ngân hàng
びょういん: Bệnh viện
だいがく: Đại học
にほんごがっこう: Trường tiếng Nhật
ホテル: Khách sạn
レストラン: Nhà hàng
かいしゃ: Công ty
どうぞ よろしく おねがいします。: Rất vui được gặp bạn, mong bạn giúp đỡ.
2. Ngữ pháp:
N1のN2
N1 là tên cơ quan, tổ chức. N2 là nghề nghiệp
Chú ý: の là trợ từ. Khi muốn N2 bổ nghĩa cho N1, thì hai danh từ đó được nối với nhau bằng trợ từ の
Cách sử dụng: Dùng để giới thiệu nơi mình làm việc, công tác.
Ví dụ:
① アキラにほんご がっこうの きょうしです。
Tôi là giáo viên trường Nhật ngữ Akira.
② わたしは ABCの しゃいんです
Tôi là nhân viên công ty ABC
Chú ý: Khi giới thiệu về công ty mà mình đang làm, thì chúng ta lấy tên công ty + の しゃいん
3. Lưu ý:
どうぞ よろしく おねがいします。: Rất vui được gặp bạn, mong bạn giúp đỡ. Ta có thể nói ngắn gọn là よろしく おねがいします。
4. Ví dụ:
こちらは ハリさんです。Đây là anh Hari.
ハリです。ABCの しゃいんです。Tôi tên là Hari. Tôi là nhân viên công ty ABC.
どうぞ よろしく おねがいします。Rất vui được gặp bạn, mong bạn giúp đỡ.
わたしは のぞみだいがくの きょうしです。Tôi là giáo viên đại học Nozomi.
かのじょは さくらびょういんの いしゃです。Cô ấy là bác sĩ bệnh viện Sakura.
さとうさんは オニーの しゃいんです。Anh Sato là nhân viên công ty Ony.
わたしは ふじにほんごがっこう の がくせいです。Tôi là học sinh trường tiếng Nhật Fuji.
やまださんは ココロびょういん の いしゃです。Yamada là bác sĩ của bệnh viện Kokoro.
かのじょは レストラン の てんいんです。Cô ấy là nhân viên của nhà hàng.
わたしは のぞみだいがくの がくせい です。Tôi là sinh viên của trường đại học Nozomi.