1. Từ vựng:
あんないします: hướng dẫn
くれます: cho
てんきん: chuyển công tác
おく: trăm triệu
グループ: nhóm (group)
おかし: bánh kẹo
かんがえます: suy nghĩ
しょうかいします: giới thiệu
せつめいします: giải thích
ははのひ: ngày của mẹ
おじいさん: ông
おばあさん: bà
いなか: nông thôn
たいしかん: đại sứ quán
じゅんび: chuẩn bị
2. Ví dụ:
私は あのおんなのひとに みちを おしえてあげます。Tôi chỉ đường cho người phụ nữ đó.
ははのひ ははに はなを あげます。Vào ngày của mẹ, tôi tặng hoa cho mẹ.
だれに えいごを おしえてあげます か。Bạn dạy tiếng Anh cho ai.
私は リンさんに もんだいを せつめいしてもらいました。Tôi được Linh giải thích cho bài này.
わたしは マリさんに ハリさんを しょうかいしてもらいました。Tôi được bạn Marry giới thiệu cho bạn Harry.
私は おばあさんに ほんを よんであげます。Tôi đọc sách cho bà.
私は ともだちに ベトナムりょうりを つくってあげます。Tôi làm đồ ăn Việt Nam cho bạn.
私は リンさんに ほんを せつめいしてもらいました。Tôi được Linh hướng dẫn về cuốn sách.
あなたは マリさんに なにを してあげますか。Bạn làm cho Mary điều gì thế?
私は マリさんに えいごを おしえてあげます。Tôi dạy tiếng Anh cho Mary.
3. Ngữ pháp:
- Người 1は Người2に Vてあげます
Ý nghĩa: Người 1 (làm cái gì) cho người 2. Ai đó làm cho người khác một việc với thiện chí tốt, thân thiện.
れい1:あきこ:わたしは リンさんに にほんごを おしえて あげます。
Akiko: Tôi dạy tiếng Nhật cho Linh.
れい2:なつ:わたしは マリさんに ほんを かして あげました。
Natsu: Tôi cho Mari mượn sách.
Khi nói với người trên, người không thân thiết, để tránh thất lễ, ta sử dụng mẫu Vましょうか。
れい3:リン:にもつを もちましょうか。
Để em cầm hành lí giúp cô ạ.
- Người 1は Người 2に Vてもらいます
Ý nghĩa: nhận được (việc gì) từ ai. Mẫu câu này biểu thị lòng biết ơn của người nhận. Chủ ngữ là người nhận.
Ví dụ:
れい1:リン:わたしは あきこせんせいに にほんごを おしえて もらいます。
Linh: Tôi được cô Akiko dạy cho tiếng Nhật.
れい2:マリ:わたしは なつさんに ほんを かして もらいました。
Mari: Tôi được Natsu cho mượn sách.
4. Lưu ý:
くれます: cho (người trên dùng cho người dưới). Với くれます, Trước に là わたし hoặc người thân của mình. Mẹ cho tôi quyển sách. Khi dùngくれます, わたしに có thể lược bỏ.
おじいさん: ông (của người khác) hoặc cách gọi ông mình. Khi nói về ông mình với người khác, dùng そふ。Bố của bố gọi là ông.
おばあさん: bà (của người khác) hoặc dùng để gọi bà. Khi nói với người khác về bà của mình, dùng そぼ。Mẹ của mẹ là bà
5. Kanji:
医者 : いしゃ : Bác sĩ
わか者 : わかもの : Người trẻ tuổi
力 : ちから : Sức lực
英ご : えいご : Tiếng Anh