1. Từ vựng:
うまれます: được sinh ra
かぶります: đội
はきます: mang xỏ
きます: mặc
おべんとう: cơm hộp
ふとん: chăn
スーツ: comple (giống vest)
ケーキ: bánh (cake)
ぼうし: mũ
おしいれ: tủ tường kiểu Nhật
わしつ: phòng kiểu Nhật
めがね: kính
コート: áo khoác
セーター: áo len
かけます: đeo
2. Ví dụ:
ぼうしを かぶっている女の ひとは ハリさんです。Người đội mũ kia là Hari.
くろいくつを はいているひとは なつさんです。Người đi giày đen kia là Natsu.
これは ははが つくったケーキ です。Đây là chiếc bánh mẹ tôi làm.
あおいセーターを きているひとは リンさんです。Người mặc áo len xanh là Linh.
めがねを かけているひとは あきこせんせいです。Người đeo kính kia là cô Akiko.
ぼうしを かぶっている女のひとは あきこせんせいです。Người phụ nữ đang đội mũ là cô Akiko.
赤いセーターを きているひとは ハリさんです。Người đang mặc chiếc áo len màu đỏ là Harry.
めがねを かけているひとは だれですか。Người đang đeo kính là ai thế?
リンさんは コートを きているおんなのひとです。Linh là người phụ nữ đang mặc áo khoác.
ははが つくったケーキは おいしいです。Bánh mà mẹ làm rất ngon.
3. Ngữ pháp:
- Mệnh đề bổ nghĩa cho danh từ:
Từ hoặc mệnh đề bổ nghĩa cho danh từ luôn đứng trước danh từ được bổ nghĩa ở đó, và được chia ở thể ngắn:る、た、ない、
Từ bổ nghĩa cho danh từ đã học như:
れい1:あきこさんの かばん。Cặp của Akiko
れい2:ふるいかばん。Cặp sách cũ
Mệnh đề bổ nghĩa cho danh từ: Vの/Aい/Aな/N1の( thể thường)+ N2: trong đó tính từ đuôi なgiữ nguyên な, N thêm の
れい3:ハノイへ いく ひと。Người đi Hà Nội.
れい4:あたらしくて、きれいなうち。Nhà mới và đẹp.
- Cấu trúc N1は[文(mệnh đề, câu)]N2です。
れい1:これは なつさんが 買ったしんぶんです。Đây là tờ báo mà Natsu đã mua.
「文」Nは~。
れい2:かれが うまれたところは ここです。Nơi mà anh ấy sinh ra là ở đây.
4. Lưu ý:
きます: mặc (áo), dùng cho các loại áo, mặc ở phần thân trên. きものを きます。Mặc Kimono.
はきます: đi, xỏ (giày), dùng cho quần, giày và các trang phục mặc ở phía dưới cơ thể. くつをはきます。Đeo giày.
かぶります: đội, ぼうしをかぶります。Đội mũ.
かけます: đeo (kính), đeo, treo, dùng cho kính, túi xách, …
5. Kanji:
新しい : あたらしい : Mới
新ぶん : しんぶん : Báo
古い : ふるい : Cũ
古ぶん : こぶん : Văn cổ
高い : たかい : Cao
高こう : こうこう : Cấp 3
安い : やすい : Rẻ
安しん : あんしん : Yên tâm