Bài 42: 私もそうと思います

1. Từ vựng:

おなじ: giống

さいきん: gần đây

いいます: nói

たります: đủ

うごきます: chuyển động

スピーチ: phát biểu, diễn thuyết

ラッシュ: giờ cao điểm (rush hours)

ユーモア: hài hước (humor)

だいとうりょう: tổng thống

しゅしょう: thủ tướng

しばらく: nhanh chóng, chốc lát

ほんとうに: quả thật là

たぶん: có lẽ

もちろん: tất nhiên

について: về ~


2. Ví dụ:

リンさんは 「ハリさんは ユーモアが あるひとです」と いいました。Linh nói rằng Hari là người vui tính.

ぶちょうは かいぎは じかんの むだだといいました。Trưởng phòng nói thời gian cuộc họp thật vô ích.

ハリさんは だいとうりょうに なりたいと いいました。Hari nói bạn ấy muốn làm tổng thống.

マリさんは おかねが たりないと いいました。Mari nói rằng bạn ấy không đủ tiền.

リンさんは さいきん いそがしいといいます。Linh nói gần đây bạn ý rất bận.

リンさんは ことし にほんへ いくと いいました。Linh nói nằng năm nay bạn ấy sẽ đi Nhật.

さいきん あなたは どうですか。Gần đây bạn thế nào?

これは なんと いいますか。Cái này được gọi là gì?

マリさんは ベトナムの ラッシュは たいへんだと いいました。Marry nói rằng giờ cao điểm ở Việt Nam rất kinh khủng.


3. Ngữ pháp:

  • 「Câu」 hoặc thể thông thường + と いいます。(言います) ->Ý nghĩa: Ai đó nói ~

Ta có hai cách trích dẫn:

Trích dẫn trực tiếp: giữ nguyên phần cần trích dẫn và cho vào trong dấu「 」.

Trích dẫn gián tiếp: dùng thể thông thường và đặt trước と.

Trợ từ と biểu thị nội dung phát ngôn, đứng trước いいます

Khi nói với một đối tượng nào đó, ta sẽ dùng trợ từ に.

Ví dụ:

れい1:食べる まえに、「いただきます」と 言います。

Trước khi ăn cơm chúng ta nói “Itadakimasu”.

れい2:ゆきさんは「あした やすみます」と 言いました。

Yuki đã nói là mai cô ấy sẽ nghỉ.

れい3:ゆきさんは あした やすむと 言いました。

Yuki đã nói là mai cô ấy sẽ nghỉ.

れい4:母に パンを食べたいと 言いました。

Tôi đã nói với mẹ là muốn ăn bánh mì.


4. Lưu ý:

いいます: nói, (~)と いいます: Nói (~). Động từ này đi kèm trợ từ と.

うごきます: chuyển động, ロボットが うごきます。Con rô bốt di chuyển.

たります: đủ, đây là động từ nhóm 2.

おなじ: giống, ふたつのシャツはおなじです。2 cái áo chúng ta giống nhau.

しゅしょう: thủ tướng, 日本のしゅしょう 安倍 晋三 さまです。Thủ tướng chính phủ của Nhật là ông Shinzo Abe.

だいとうりょう: tổng thống, アメリカのだいとうりょうは トランプさまです。Tổng thống Hoa Kỳ là ông Trump.

スピーチ: phát biểu, hùng biện, だいとうりょうのスピーチ。Bài phát biểu của tổng thống.

ユーモア: hài hước (humor), thường dùng với dạng ユーモアが ある (có sự hài hước).

たぶん: có lẽ, たぶん あめが ふります。 Có lẽ trời sẽ mưa.

ほんとうに: quả thật là, ほんとうに おもいです。Thật là nặng quá.

について: về ~, しごとについて はなします。Nói chuyện về công việc.


5. Kanji:

大こく : たいこく : Cường quốc

小がわ : こがわ : Sông nhỏ

小がっこう : しょうがっこう : Tiểu học

多い : おおい : Nhiều

多ぶん : たぶん : Có lẽ

少ない : すくない : Ít

少し : すこし : Một chút

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *