1. Từ vựng:
しあい: trận đấu
すごい: tuyệt vời, giỏi
おはなし: câu chuyện
むだ: lãng phí
おもいます: nghĩ
かちます: thắng
まけます: thua
やくにたちます: có ích
いけん: ý kiến
ふべん: bất tiện
こうつう: giao thông
デザイン: thiết kế (design)
ぶっか: vật giá
ゆめ: ước mơ
きっと: nhất định
どうぐ: dụng cụ
2. Ví dụ:
このしあいは いいと おもいます。Tôi nghĩ trận đấu này rất hay.
マリさんのはなしは おもしろいと おもいます。Tôi nghĩ câu chuyện của Mari rất thú vị.
ベトナムのこうつうは どう おもいますか。Bạn thấy giao thông ở Việt Nam như thế nào?
ベトナムのこうつうは ふべんだと おもいます。Giao thông Việt Nam rất bất tiện.
このファクスは ふべんだと おもいます。Máy fax này thật bất tiện.
にほんの ぶっかは たかいと おもいます。Tôi nghĩ vật giá ở Nhật thì cao.
このデザインは どう おもいますか。Bạn thấy thiết kế này thế nào?
このデザインについて いいと おもいます。Nói về thiết kế này thì tôi thấy đẹp.
このしあいは おもしろいと おもいます。Tôi nghĩ trận đấu này thú vị.
リンさんのいけんは いいとおもいます。Tôi nghĩ ý kiến của Linh hay.
3. Ngữ pháp:
- Thể thông thường + と おもいます。
Ý nghĩa: Tôi nghĩ rằng, tôi cho rằng.
Mẫu câu này dùng để bày tỏ ý kiến, suy nghĩ, phán đoán của người nói.
Trước と おもいます sẽ là động từ, tính từ, danh từ ở dạng ngắn. Với tính từ đuôi なvà danh từ, thêm だ
Ví dụ:
れい1:あした あめが ふると おもいます。
->Tôi nghĩ ngày mai trời sẽ mưa.
れい2:この ケーキは おいしいとおもいます。
->Tôi nghĩ bánh này ngon.
れい3:かれは ベトナム人だと おもいます。
->Tôi nghĩ anh ấy là người Việt Nam.
Ví dụ:
れい4:あきこ:にほんごは むずかしいですね。
リン:むずかしいと おもいません。
Akiko: Tiếng Nhật khó nhỉ.
Linh: Em không nghĩ là khó.
Khi thể hiện sự đồng tình, ta sẽ nói わたしも そうおもいます。
khi không đồng tình, ta nói:わたしは そうおもいません。.
Ví dụ:
れい5:なつ:にほんごは むずかしいですね。
ハリ:わたしも そうおもいます。
ゆき:わたしは そうおもいません。
Natsu: Tiếng Nhật khó nhỉ.
Hari: Tôi cũng nghĩ vậy.
Yuki: Tôi không nghĩ vậy.
~に ついて おもいます。
Ý nghĩa: Về một vấn đề nào đó, tôi nghĩ rằng~~.
Và khi hỏi về quan điểm của ai đó về một vấn đề nào đó, ta sẽ hỏi như sau:
~に ついて どう おもいますか。Trợ từ と được lược bỏ.
Ví dụ:
れい1:あたらしいスーパーに ついて きれいで、べんりだと おもいます。
Tôi nghĩ siêu thị mới đẹp và tiện lợi.
れい2:ゆき:あたらしいくうこうに ついて どうおもいますか。
なつ:きれいだと おもいます。
Yuki: Bạn nghĩ thế nào về sân bay mới?
Natsu: Tôi nghĩ nó đẹp.
4. Lưu ý:
おもいます: nghĩ, このりょうりは おいしくないと おもいます。Tôi nghĩ món ăn này không ngon
かちます: thắng, かれは サッカーのしあいを かちました。Anh ấy đã chiến thắng trận bóng đá.
まけます: thua, 私は負けました。Tôi đã thua.
やくにたちます: có ích, エンジニアに役に立ちます。Có ích với các kỹ sư.
ふべん: bất tiện, じどうしゃが ありませんから、ふべんです。Không có ô tô cho nên rất bất tiện.
すごい: tuyệt vời, giỏi, すごいレストランです。たべものは すごくおいしいです。Đó là 1 nhà hàng tuyệt vời. Các món ăn vô cùng ngon.
試合: しあい: trận đấu, 日本とアメリカの試合。Trận đấu giữa Nhật Bản và Mỹ.
いけん: ý kiến, あなたのいけんを おしえて ください。Hãy cho tôi biết ý kiến của bạn
こうつう: giao thông, ベトナムのこうつう:Giao thông ở Việt Nam. こうつうじこ: Tai nạn giao thông.
ぶっか: vật giá, 日本はぶっかが たかいです。Nhật bản có vật giá rất đắt đỏ.
ゆめ: ước mơ, từ này có hai nghĩa là giấc mơ lúc ngủ hoặc mơ ước của mình.
きっと: chắc chắn, きっとおくれないでください。Chắc chắn đứng có đi muộn đấy.
5. Kanji:
大きい : おおきい : To
大がく : だいがく : Đại học
小さい : ちいさい : Nhỏ
小鳥 : ことり : Con chim nhỏ
多い : おおい : Nhiều
多ぶん : たぶん : Có lẽ
少ない : すくない : Ít
少し : すこし : Một chút