Bài 36: 趣味はなんですか

1. Từ vựng:

なかなか: mãi mà không

ぜひ: nhất định

にっき: nhật kí

あつめます: tập trung, thu thập

けんがくします: tham quan học tập, kiến tập

ひきます: đánh đàn, kéo

やきそば: mỳ soba xào

ピアノ: piano

ほんとうですか: thật vậy sao

しゅみ: sở thích

こくさい: quốc tế

せいじ: chính trị

まつり: lễ hội

けいざい: kinh tế

びじゅつ: mỹ thuật

ひも: dây


2. Ví dụ:

私は ピアノを ひく こと が できます。Tôi có thể đánh đàn piano.

10年 まえに、にほん へ きました。10 năm trước tôi đến Nhật.

やきそばを たべるまえに、てを あらいます。Trước khi ăn mỳ soba xào thì rửa tay.

なかなか すもうを みることが できません。Mãi mà không được xem sumou.

クリスマスのまえに、プレゼントを かいます。Trước Giáng sinh, tôi mua quà.

リンさんは ピアノを ひくことができますか。Linh có biết chơi piano không?

あした ぜひ さくらだいがくを けんがくします。Ngày mai tôi nhất định sẽ đến kiến tập tại trường đại học Sakura.

あなたは ねるまえに、なにを しますか?Trước khi đi ngủ, bạn làm gì?

ねるまえに、にっきを かきます。Trước khi ngủ, tôi viết nhật ký.

にほんへ くる前に、なにを しましたか?Trước khi đến Nhật bạn đã làm gì?


3. Ngữ pháp:

  • [ Vる+こと ]/[ N ] が できます。

Ý nghĩa: có thể làm….., biết làm….

Cách dùng:

Trường hợp danh từ N: danh từ có tính động tác (những danh từ có thể ghép với します để trở thành động từ có nghĩa tương ứng) như:かいもの, うんてん, スキー…. Và những danh từ biểu thị kĩ năng như にほご、ピアノ cũng được sử dụng.

れい1:うんてんが できます。

Tôi có thể lái xe.

れい2:ゆきこさんは えいごが できます。

Yukiko có thể nói tiếng Anh.

Trường hợp động từ Vる: khi muốn nói một hành vi nào đó có khả năng thực hiện được thì chúng ta thêm ことvào sau động từ ở thể nguyên dạng.

れい1:はるさんは えいごで しんぶんを よむ ことが できます。

Haru có thể đọc báo bằng tiếng Anh.

れい2: カードで はらう ことが できます。

Có thể thanh toán bằng thẻ.

  • V1る/Nの/lượng từ chỉ thời gian まえに、V2.

Cách dùng:

Động từ V1る: V2 xảy ra trước V1. Dù là thời của V2 là quá khứ hay phi quá khứ thì V1 luôn ở thể nguyên dạng Vる.

れい1: かいしゃへ いく まえに、 えきで しんぶんをかいます。 

    ->Trước khi đi đến công ty, tôi mua báo ở nhà ga.

れい2: ねる まえに、 テレビを みます。

    ->Trước khi ngủ tôi xem phim.

Danh từ N: thêm の vào sau danh từ chỉ động tác hành vi.

れい3:うんてんの まえに、かおを あらいます。

    ->Trước khi lái xe tôi rửa mặt.

Trường hợp của số lượng từ chỉ khoảng thời gian:

れい4: 3年まえに、けっこんしました。Tôi kết hôn cách đây 3 năm.


4. Lưu ý:

あつめます: tập trung, thu thập, きってをあつめます。Sưu tầm tem.

ひきます: đánh (đàn), thường sử dụng với các loại nhạc cụ ピアノを ひきます。Chơi piano, ギターを ひきます。Chơi ghi-ta.

まつり: lễ hội, おまつり(Cách gọi lịch sự). おまつりが あります。Có lễ hội.

なかなか: mãi mà không, thường đi với thể phủ định なかなか きません (Mãi mà không đến)

ぜひ: nhất định, ぜひ にほんへ いきたいです。Nhất định tôi sẽ đi Nhật.


5. Kanji:

天気 : てんき : Thời tiết

気こう : きこう : Khí hậu

中国 : ちゅうごく : Trung Quốc

たい国 : たいこく : Nước lớn

げん語 : げんご : Ngôn ngữ

日本語 : にほんご : Tiếng Nhật

駅 : えき : Nhà ga

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *