Bài 34: どうしましたか?

1. Từ vựng:

かぜを ひきます: bị cảm

しゅっちょうします: đi công tác

までに: cho tới trước khi

ほけんしょう: thẻ bảo hiểm

ざんぎょうします: tăng ca

いたい: đau

もんだい: vấn đề, bài tập

のど: cổ họng

かえします: trả lại

だします: đưa ra, nộp (báo cáo, bài tập …)

こたえ: câu trả lời

おだいじに: chúc anh/chị sớm khỏi bệnh

ですから: vì thế

うわぎ: áo khoác

どうしましたか: bị làm sao, thế nào


2. Ví dụ:


3. Ngữ pháp:

  • Vなければなりません。

Ý nghĩa: Phải…..

Cách dùng: Mẫu câu này biểu thị phải làm.

+ Đây không phải là câu phủ định.

れい1: まいにち えいごを べんきょうしなければなりません。

Hàng ngày tôi phải học tiếng Anh

れい2:くすりを のまなければなりません。

Tôi phải uống thuốc..

  • Vなくても いいです。

Ý nghĩa: Không cần phải….

Cách dùng: biểu thị sự không cần thiết của hành vi mà động từ diễn tả.

れい1:あした がっこうへ いかなくても いいです。

Ngày mai không đến trường cũng được.

れい2:このくすりをのまなくても いいです。

Thuốc này không uống cũng được.


4. Lưu ý:

ざんぎょうします: tăng ca, きょうは しごとが たくさん ありますから。ざんぎょうしなければなりません。 Vì hôm nay nhiều việc nên tôi phải làm thêm giờ.

しゅっちょうします: đi công tác, にほんへ しゅっちょうします。 Đi công tác ở Nhật.

だします: lấy ra, đưa ra; nộp (báo cáo, bài tập…), しゅくだいを だします. Nộp bài tập, レポートを だします。Nộp báo cáo.

いたい: đau đớn, のどが いたいです。Tôi đau họng.

かぜ: bị cảm, かぜを ひきます, ひきます là động từ đi kèm với từ かぜ có nghĩa là bị cảm.

までに: Cho tới trước khi, あしたまでに おかねを かえしてください。 Cho đến ngày mai, hãy trả tiền cho tôi.


5. Kanji:

しょ店 : しょてん : Cửa hàng sách

こうり店 : こうりてん : Cửa hàng bán lẻ

買い手 : かいて : Người mua

こう買 : こうばい : Mua

はつ売 : はつばい : Bán ra

てん売 : てんばい : Bán lại

食ひん : しょくひん : Thực phẩm

ゆう食 : ゆうしょく : Bữa tối

飲みます : のみます : Uống

飲み水 : のみみず : Nước uống

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *