1. Từ vựng:
かぜを ひきます: bị cảm
しゅっちょうします: đi công tác
までに: cho tới trước khi
ほけんしょう: thẻ bảo hiểm
ざんぎょうします: tăng ca
いたい: đau
もんだい: vấn đề, bài tập
のど: cổ họng
かえします: trả lại
だします: đưa ra, nộp (báo cáo, bài tập …)
こたえ: câu trả lời
おだいじに: chúc anh/chị sớm khỏi bệnh
ですから: vì thế
うわぎ: áo khoác
どうしましたか: bị làm sao, thế nào
2. Ví dụ:
3. Ngữ pháp:
- Vなければなりません。
Ý nghĩa: Phải…..
Cách dùng: Mẫu câu này biểu thị phải làm.
+ Đây không phải là câu phủ định.
れい1: まいにち えいごを べんきょうしなければなりません。
Hàng ngày tôi phải học tiếng Anh
れい2:くすりを のまなければなりません。
Tôi phải uống thuốc..
- Vなくても いいです。
Ý nghĩa: Không cần phải….
Cách dùng: biểu thị sự không cần thiết của hành vi mà động từ diễn tả.
れい1:あした がっこうへ いかなくても いいです。
Ngày mai không đến trường cũng được.
れい2:このくすりをのまなくても いいです。
Thuốc này không uống cũng được.
4. Lưu ý:
ざんぎょうします: tăng ca, きょうは しごとが たくさん ありますから。ざんぎょうしなければなりません。 Vì hôm nay nhiều việc nên tôi phải làm thêm giờ.
しゅっちょうします: đi công tác, にほんへ しゅっちょうします。 Đi công tác ở Nhật.
だします: lấy ra, đưa ra; nộp (báo cáo, bài tập…), しゅくだいを だします. Nộp bài tập, レポートを だします。Nộp báo cáo.
いたい: đau đớn, のどが いたいです。Tôi đau họng.
かぜ: bị cảm, かぜを ひきます, ひきます là động từ đi kèm với từ かぜ có nghĩa là bị cảm.
までに: Cho tới trước khi, あしたまでに おかねを かえしてください。 Cho đến ngày mai, hãy trả tiền cho tôi.
5. Kanji:
しょ店 : しょてん : Cửa hàng sách
こうり店 : こうりてん : Cửa hàng bán lẻ
買い手 : かいて : Người mua
こう買 : こうばい : Mua
はつ売 : はつばい : Bán ra
てん売 : てんばい : Bán lại
食ひん : しょくひん : Thực phẩm
ゆう食 : ゆうしょく : Bữa tối
飲みます : のみます : Uống
飲み水 : のみみず : Nước uống