Bài 33: どうしましたか?

1. Từ vựng:

はらいます: chi trả

おぼえます: ghi nhớ

わすれます: quên

しんぱいします: lo lắng

でかけます: ra ngoài

もっていきます: mang đi

もってきます: mang đến

きんえん: cấm hút thuốc

ぬぎます: cởi ra

なくします: làm mất

あぶない: nguy hiểm

びょうき: bệnh tật

たいせつ: quan trọng

くすり: thuốc

ねつ: bị sốt


2. Ví dụ:

ははの はなの ほんを なくさないでください。Đừng làm mất quyển sách hoa của mẹ.

しゅくだいを わすれないで ください。Đừng quên bài tập về nhà đấy!

この たいせつな しりょうを もっていかないで ください。Đừng mang đi tài liệu quan trọng này.

でかけないで ください。あぶないですよ。Đừng ra ngoài. Nguy hiểm lắm.

コートを ぬがないで ください。びょうきですよ。Đừng cởi áo khoác. Sẽ bị bệnh đấy.

くすりはわすれないで ください。Đừng quên uống thuốc nhé.

たいせつなしりょうを なくさないで ください。Đừng đánh mất tài liệu quan trọng nhé.

ここは しゃしんを とっては いけません から カメラをもってこないで ください。Vì ở đây không được chụp ảnh nên đừng có mang theo máy ảnh.

あのニュースは たいせつ ではありませんから おぼえないで ください。Bản tin đó không quan trọng nên đừng có nhớ.

げんき ですから しんぱいしないで ください。Tôi khỏe mà nên đừng lo lắng.


3. Ngữ pháp:

  • Thể ない của động từ (Vない – Thể phủ định)

Động từ có đuôi là ない được gọi là thể ない. Cách tạo thể ない từ thể ます như sau:

Động từ nhóm I: âm trước ます thuộc cột い, chuyển âm cuối này sang âm cột あ cùng hàng +ない.Riêng い không chuyển thành あ mà chuyển thành わ

れい:かきます > かかない;まちます > またない; すいます >すわない。

Động từ nhóm II:Bỏ ます thêm ない.

れい: いれます > いれない; みます > みない;たべます > たべない。

Động từ nhóm III: Nhóm động từ đặc biệt:

べんきょうします > べんきょうしない; します > しない; 

きます > こない

  • Vないで ください。

Ý nghĩa: Đừng …

Cách dùng: Mẫu câu này dùng khi muốn yêu cầu hoặc chỉ thị ai đừng làm việc gì đó.

れい1:ここで たばこを すわないで ください。Xin đừng hút thuốc ở đây.

れい2:ここで くるまを とめないで ください。Không được đỗ xe ở đây.


4. Lưu ý:


5. Kanji:

店 : みせ : Cửa hàng

店員 : てんいん : Nhân viên bán hàng

買います : かいます : Mua

買い物 : かいもの : Mua sắm

売ります : うります : Bán

売買 : ばいばい : Mua bán

食べ物 : たべもの : Đồ ăn

食事 : しょくじ : Ăn

飲み物 : のみもの : Đồ uống

飲食 : いんしょく : Ăn uống

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *