1. Từ vựng:
かみ: tóc
ながい: dài
みじかい: ngắn
あかるい: sáng
くらい: tối
あし: chân
2. Ví dụ:
リンさんのへやは きれいで あかるいです。Phòng của Linh rất sạch sẽ và sáng sủa.
ぞうが からだが おもくて みみが おおきいです。Voi có thân mình nặng và đôi tai to.
マリさんのともだちは ハンサムで せが たかいです。Bạn của Mari đẹp trai và cao ráo.
リンさんは ベトナムじんで りゅうがくせいです。Linh là người Việt Nam và là du học sinh.
すずき先生の かばんは どの かばんですか。Chiếc cặp của thầy Suzuki là cái nào?
うちから がっこうまで みちは せまくてながいです。たいへんです。Con đường từ nhà đến trường hẹp, dài và rất nguy hiểm.
いもうとは しんせつであたまが いいです。Em gái tôi vừa tốt bụng vừa thông minh.
マリさんの ねこは みみが ちいさくて、かわいいです。Con mèo của Mari có đôi tai nhỏ rất đáng yêu.
あきこ先生の 本は どれですか。Quyển sách của cô giáo là quyển nào?
リンさんは どのひとですか。Linh là người nào?
3. Ngữ pháp:
- A1
いくて、A2いくて、、、、
Cách dùng: dùng để nói hai hoặc nhiều tính từ đuôi い của cùng một chủ thể
+ Tính từ đuôi い bỏ い thay thế bằng くて .
+ Các tính từ có thể được ngăn cách nhau bởi dấu phẩy.
Lưu ý:いい được thay thể bằng よくて
れい1: このへやは あたらしくて、おおきいです。
Cái căn phòng này vừa mới, vừa to.
れい:このコンピューターは よくて、やすいです。
Cái máy tính này vừa tốt vừa rẻ.
A1(な)/N1 で、A2(な)/N2 で……
Cách dùng:
+ Khi nói hai hay nhiều tính từ cùng một chủ thể, nếu là tính từ đuôi な thi đuôi な sẽ được bỏ đi thay thế bằng で, các tính từ có thể được ngăn cách bởi dấu phẩy.
れい1:あのおんなの人は ゆうめいで、きれいです。
Người phụ nữ kia vừa nổi tiếng, vừa xinh đẹp.
+ Khi nối hai danh từ không nhất thiết phải là một chủ thể, có thể là hai hoặc nhiều hơn.
れい2:マリさんは フランスじんで、ハリさんは アメリカじんです。
Mari là người Pháp, Harry là người Mỹ.
4. Lưu ý:
あたま: đầu, cách sử dụng phổ biến là あたまが いい。thông minh.
5. Kanji:
やり方 : やりかた : Cách làm
ち方 : ちほう : Địa phương
東きょう : とうきょう : Tokyo
東南 : とうなん : Đông nam
西がわ : にしがわ : Phía tây
東西 : とうざい : Đông tây
南北 : なんぼく : Nam bắc
南がわ : みなみがわ : Phía nam
北がわ : きたがわ : Phía bắc
東北 : とうほく : Đông bắc