Bài 32: 使い方を教えてください

1. Từ vựng:

かみ: tóc

ながい: dài

みじかい: ngắn

あかるい: sáng

くらい: tối

あし: chân


2. Ví dụ:

リンさんのへやは きれいで あかるいです。Phòng của Linh rất sạch sẽ và sáng sủa.

ぞうが からだが おもくて みみが おおきいです。Voi có thân mình nặng và đôi tai to.

マリさんのともだちは ハンサムで せが たかいです。Bạn của Mari đẹp trai và cao ráo.

リンさんは ベトナムじんで りゅうがくせいです。Linh là người Việt Nam và là du học sinh.

すずき先生の かばんは どの かばんですか。Chiếc cặp của thầy Suzuki là cái nào?

うちから がっこうまで みちは せまくてながいです。たいへんです。Con đường từ nhà đến trường hẹp, dài và rất nguy hiểm.

いもうとは しんせつであたまが いいです。Em gái tôi vừa tốt bụng vừa thông minh.

マリさんの ねこは みみが ちいさくて、かわいいです。Con mèo của Mari có đôi tai nhỏ rất đáng yêu.

あきこ先生の 本は どれですか。Quyển sách của cô giáo là quyển nào?

リンさんは どのひとですか。Linh là người nào?


3. Ngữ pháp:

  • A1くて、A2くて、、、、

Cách dùng: dùng để nói hai hoặc nhiều tính từ đuôi い của cùng một chủ thể

+ Tính từ đuôi い bỏ い thay thế bằng くて .

+ Các tính từ có thể được ngăn cách nhau bởi dấu phẩy.

Lưu ý:いい được thay thể bằng よくて

れい1: このへやは あたらしくて、おおきいです。

Cái căn phòng này vừa mới, vừa to.

れい:このコンピューターは よくて、やすいです。

Cái máy tính này vừa tốt vừa rẻ.

A1()/N1 で、A2()/N2 で……

Cách dùng:

+ Khi nói hai hay nhiều tính từ cùng một chủ thể, nếu là tính từ đuôi な thi đuôi な sẽ được bỏ đi thay thế bằng で, các tính từ có thể được ngăn cách bởi dấu phẩy.

れい1:あのおんなの人は ゆうめいで、きれいです。

Người phụ nữ kia vừa nổi tiếng, vừa xinh đẹp.

+ Khi nối hai danh từ không nhất thiết phải là một chủ thể, có thể là hai hoặc nhiều hơn.

れい2:マリさんは フランスじんで、ハリさんは アメリカじんです。

Mari là người Pháp, Harry là người Mỹ.


4. Lưu ý:

あたま: đầu, cách sử dụng phổ biến là あたまが いい。thông minh.


5. Kanji:

やり方 : やりかた : Cách làm

ち方 : ちほう : Địa phương

東きょう : とうきょう : Tokyo

東南 : とうなん : Đông nam

西がわ : にしがわ : Phía tây

東西 : とうざい : Đông tây

南北 : なんぼく : Nam bắc

南がわ : みなみがわ : Phía nam

北がわ : きたがわ : Phía bắc

東北 : とうほく : Đông bắc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *