Bài 31: 使い方を教えてください

1. Từ vựng:

みどりが おおい: nhiều cây xanh

せが たかい: cao (người)

どうやって: làm như thế nào

シャワー: vòi hoa sen (shower)

おふろ: bồn tắm

やめます: từ bỏ, ngừng lại

おします: đẩy, ấn

あそびます: chơi

あびます: tắm

いれます: nhét vào

だします: lấy ra

のります: lên (xe)

おります: xuống (xe)

はいります: đi vào

でます: đi ra


2. Ví dụ:

かばんに おかねを いれて かいしゃへ 行きます。Tôi cho tiền vào cặp sách rồi đến công ty.

ボタンを おして ドアを しめて ください。Hãy ấn nút rồi đóng cửa.

だいがくを でてから かいしゃを つくります。Sau khi tốt nghiệp đại học tôi sẽ xây dựng công ty.

まいあさ あびてから ごはんを たべて 学校へ 行きます。Hàng sáng sau khi tắm rửa, tôi ăn sáng rồi đến trường.

かばんから 本を だして あけます。Tôi lấy sách ra khỏi cặp rồi mở ra.

おかねを いれてから ボタンを おしてください。Hãy cho tiền vào rồi ấn nút.

まいばん おふろにはいってから ねます。Mỗi tối, tôi tắm bồn rồi đi ngủ.

どうやって さくらだいがくへ 行きますか。Làm thế nào để đi đến trường đại học Sakura?

テニスを してから シャワーをあびても いいですか。Chơi tenis xong tắm vòi hoa sen có được không?

バスに のって だいがくで おりて ください。Lên xe bus rồi xuống ở trường đại học.


3. Ngữ pháp:

  • V1て、V2.

Cách dùng:

+ Khi muốn nói về hành động diễn ra liên tục nhau thì chúng ta sử dụng thểて và trình bày theo thứ tự hành động diễn ra.

+ Thời của câu văn do thời của động từ cuối cùng quyết định.

Chú ý: どうやって dùng để hỏi trình tự đi đường hoặc cách làm việc gì đó. Cách trả lời là sử dụng mẫu câu V1て、V2。

れい1: まいにち テレビを 見て、ねます。

Hàng ngày, tôi xem tivi xong rồi đi ngủ.

れい2:どうやって びょういんで いきますか。

Bằng cách nào đến được bệnh viện?

32ばんの バスに のって、びょういんで おります。 

…Lên xe bus số 32, rồi xuống ở điểm bệnh viện.

  • V1てから、V2.

Ý nghĩa: sau khi làm V1 thì làm V2.

Cách dùng: Mẫu câu này biểu thị rằng hành động ở V2 được thực hiện sau khi hành động ở V1 đã kết thúc. Vì thế V1 là tiền đề để thực hiện V2 và thường được nói như là hành động mang tính chuẩn bị.

れい1:コンサートが おわってから、レストランで ごはんをたべました。

Sau buổi hòa nhạc kết thúc thì tôi ăn cơm ở nhà hàng

れい2:国へかえってから、ちちのかいしゃで はたらきます。

Sau khi về nước tôi làm việc tại công ty của bố.


4. Lưu ý:

いれます: nhét vào, はこに かみを いれます。Nhét giấy vào hộp.

だします: lấy ra, かばんから ほんを だします。Lấy sách ra khỏi cặp.

はいります: đi vào, へやに はいります。Đi vào phòng.

でます: đi ra, へやを でます。Ra khỏi phòng.

おします: đẩy, ấn, ボタンを おします。Ấn nút.

あそびます: chơi, ともだちと あそびます。Chơi cùng bạn.

のります: lên (xe), くるまに のります。Lên xe.

おります: xuống (xe), バスを おります。Xuống xe bus.

やめます: từ bỏ, ngừng lại, しごとを やめます。Bỏ việc.

あびます: tắm, シャワーを あびます。Tắm vòi hoa sen.

シャワー: vòi hoa sen, dùng với động từ あびます. Ví dụ : シャワーを あびます。Tắm vòi hoa sen.

おふろ: bồn tắm, dùng với động từ はいります. Ví dụ: おふろに はいります。 Tắm bồn.

どうやって: làm cách nào, làm như thế nào, えきまで どうやって いきますか。Đi đến nhà ga thì đi như thế nào?


5. Kanji:

方方 : かたがた : Mọi người, các vị

一方 : いっぽう : Mặt khác

東 : ひがし : Đông

東方 : とうほう : Hướng đông

西 : にし : Tây

西方 : せいほう : Hướng tây

南 : みなみ : Nam

南方 : なんぽう : Hướng nam

北 : きた : Bắc

北方 : ほっぽう : Hướng bắc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *