1. Từ vựng:
はいしゃ: nha sĩ
せいひん: sản phẩm
けんきゅうします: nghiên cứu
りゅうがくせい: du học sinh
カタログ: catalog
アルバイト: việc làm thêm
かしゅ: ca sĩ
りょうり: món ăn
せんもん: chuyên môn
つかいます: sử dụng
ふく: quần áo
ソフト: phần mềm (soft)
つくります: chế tạo, sản xuất, nấu
しりょう: tư liệu
うります: bán
2. Ví dụ:
りゅうがくせいは アルバイトをしても いいですか。Du học sinh có được làm thêm không?
あきこせんせいの うちで りょうりを つくっても いいですよ。Có thể nấu ăn ở nhà cô Akiko đấy.
かいしゃの しりょうを つかっては いけません。Không được sử dụng dữ liệu của công ty.
A会社に せいひんを うっては いけません。Không được bán sản phẩm cho công ty A.
そのカタログを つかっても いいですか。Có thể cho tôi sử dụng catalogue kia được không?
このかいしゃの しりょうを よんではいけません。Ở công ty này không được phép đọc tài liệu.
はいしゃに あってもいいですか。Tôi gặp nha sĩ có được không?
あの コンピューターの ソフトを つかってはいけません。Không được sử dụng phần mềm của máy tính này.
ここで りょうりを つくっては いけません。Ở đây không được phép nấu ăn.
ゆき:すみませんが、きみの カタログを みても いいですか。 ーなつ:はい、もちろんです。みて ください。Yuki: Xin lỗi, tôi xem quyển catalo này có được không? Natsu: Vâng, tất nhiên rồi. Bạn hãy xem đi.
3. Ngữ pháp:
- Vても いいですか。
Ý nghĩa: ….có được không?
Cách dùng:
- Mẫu câu này xin phép làm điều gì.
- Cách trả lời:
+ Nếu được:ええ、いいですよ。
+ Nếu không được:すみません、いけません。
れい1: ここでしゃしんをとっても いいですか。Tôi chụp hình ở đây có được không?
ええ。いいですよ。…..Vâng, được.
れい2:たばこを すっても いいですか。Tôi hút thuốc có được không?
すみません、いけません。…Xin lỗi, không được.
- Vては いけません。
Ý nghĩa: Không được
Cách dùng:+ Mẫu câu này biểu thị sự cấm đoán.
+ Cách nói này không dùng với người trên.
れい:ここで たばこを すっては いけません。
Không được hút thuốc ở đây.
4. Lưu ý:
5. Kanji:
学ぶ : まなぶ : Học tập
学生 : がくせい : Học sinh
学校 : がっこう : Trường học
小学校 : しょうがっこう : Trường tiểu học
門 : もん : Cửa
入門 : にゅうもん : Nhập môn (vỡ lòng)
先に : さきに : Phía trước, (làm gì đó) trước
先生 : せんせい : Thầy giáo
生きる : いきる : sống, tồn tại
年生 : ねんせい : (học sinh, sinh viên) năm thứ…