1. Từ vựng:
ちず: bản đồ
じゅうしょ: địa chỉ
すぐ: ngay lập tức
ゆっくり: chậm rãi, thon thả
パスポート: hộ chiếu (passport)
エアコン: điều hòa nhiệt độ
コピーします: copy
なまえ: tên
でんき: điện, đèn
まがります: rẽ
また: lại sau
あとで: sau đó
もう: thêm ~
しお: muối
さとう: đường
2. Ví dụ:
リンさんは ちずに なまえを かいています。Linh đang viết tên lên tấm bản đồ.
すずき先生は きょうしつで はなして います。Thầy Suzuki đang nói trong lớp học.
さむいですね。エアコンを けして ください。Trời lạnh nhỉ. Hãy tắt điều hòa đi.
みぎに まがって ください。Làm ơn rẽ phải.
パスポートを だしてください。Hãy xuất trình hộ chiếu.
リンさんは ちずから ハノイ大学の じゅうしょをコピーしています。Linh đang chép địa chỉ của trường đại học Hà Nội từ bản đồ.
あついですね。エアコンを つけて ください。Trời nóng nhỉ. Hãy bật điều hòa lên đi.
マリ:リンちゃん、先生は よんでいますよ。ー リン:はい、すぐ かえります。Mary: Linh ơi, thầy giáo đang gọi kìa. Linh: Ừ, tôi về ngay đây.
あの びょういんをひだりに まがってください。Hãy rẽ trái ở chỗ bệnh viện kia.
さようなら。また あとでね。Tạm biệt. Hẹn gặp lại sau nha.
3. Ngữ pháp:
- Vて ください。
Ý nghĩa: hãy…
Cách dùng:
– Khi muốn chỉ thị, nhờ vả, hoặc khuyến khích đối phương làm việc gì đó.
-Tuy nhiên, khi nhờ vả thì nó không phải là cách nói lịch sự cho nên thường được đi kèm với:すみませんが.
れい1:すみませんが、このかんじの よみかたを おしえて ください。
Xin lỗi, hãy chỉ cho tôi cách đọc chữ Kanji này.
れい2:なまえを かいて ください。
Hãy viết tên vào.
- Vて います。
Ý nghĩa: Đang…
Cách dùng: Mẫu câu này biểu thị một hành động đang diễn ra.
れい1:テレビを みて います。
Tôi đang xem tivi.
れい2:さんぽして います。
Tôi đang đi dạo.
4. Lưu ý:
まがります: rẽ, Địa điểm + を + Phương hướng + に + まがります. Ví dụ: こうさてんを みぎに まがります。(Rẽ phải ở ngã tư)
5. Kanji:
会ぎ : かいぎ : Cuộc họp, hội nghị
会ちょう : かいちょう : Hội trưởng
じん社 : じんじゃ : Đền, miếu
社名 : しゃめい : Tên công ty
男せい : だんせい : Nam giới
び男 : びなん : Mĩ nam
女せい : じょせい : Nữ giới
び女 : びじょ : Mĩ nữ
てん員 : てんいん : Nhân viên cửa hàng
えき員 : えきいん : Nhân viên nhà ga