Bài 28: 梅田まで行ってください

1. Từ vựng:

ちず: bản đồ

じゅうしょ: địa chỉ

すぐ: ngay lập tức

ゆっくり: chậm rãi, thon thả

パスポート: hộ chiếu (passport)

エアコン: điều hòa nhiệt độ

コピーします: copy

なまえ: tên

でんき: điện, đèn

まがります: rẽ

また: lại sau

あとで: sau đó

もう: thêm ~

しお: muối

さとう: đường


2. Ví dụ:

リンさんは ちずに なまえを かいています。Linh đang viết tên lên tấm bản đồ.

すずき先生は きょうしつで はなして います。Thầy Suzuki đang nói trong lớp học.

さむいですね。エアコンを けして ください。Trời lạnh nhỉ. Hãy tắt điều hòa đi.

みぎに まがって ください。Làm ơn rẽ phải.

パスポートを だしてください。Hãy xuất trình hộ chiếu.

リンさんは ちずから ハノイ大学の じゅうしょをコピーしています。Linh đang chép địa chỉ của trường đại học Hà Nội từ bản đồ.

あついですね。エアコンを つけて ください。Trời nóng nhỉ. Hãy bật điều hòa lên đi.

マリ:リンちゃん、先生は よんでいますよ。ー リン:はい、すぐ かえります。Mary: Linh ơi, thầy giáo đang gọi kìa. Linh: Ừ, tôi về ngay đây.

あの びょういんをひだりに まがってください。Hãy rẽ trái ở chỗ bệnh viện kia.

さようなら。また あとでね。Tạm biệt. Hẹn gặp lại sau nha.


3. Ngữ pháp:

  • Vて ください。

Ý nghĩa: hãy…

Cách dùng:

– Khi muốn chỉ thị, nhờ vả, hoặc khuyến khích đối phương làm việc gì đó.

-Tuy nhiên, khi nhờ vả thì nó không phải là cách nói lịch sự cho nên thường được đi kèm với:すみませんが.

れい1:すみませんが、このかんじの よみかたを おしえて ください。

Xin lỗi, hãy chỉ cho tôi cách đọc chữ Kanji này.

れい2:なまえを かいて ください。

Hãy viết tên vào.

  • Vて います。

Ý nghĩa: Đang…

Cách dùng: Mẫu câu này biểu thị một hành động đang diễn ra.

れい1:テレビを みて います。

Tôi đang xem tivi.

れい2:さんぽして います。

Tôi đang đi dạo.


4. Lưu ý:

まがります: rẽ, Địa điểm + を + Phương hướng + に + まがります. Ví dụ: こうさてんを みぎに まがります。(Rẽ phải ở ngã tư)


5. Kanji:

会ぎ : かいぎ : Cuộc họp, hội nghị

会ちょう : かいちょう : Hội trưởng

じん社 : じんじゃ : Đền, miếu

社名 : しゃめい : Tên công ty

男せい : だんせい : Nam giới

び男 : びなん : Mĩ nam

女せい : じょせい : Nữ giới

び女 : びじょ : Mĩ nữ

てん員 : てんいん : Nhân viên cửa hàng

えき員 : えきいん : Nhân viên nhà ga

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *