1. Từ vựng:
ふります: rơi (mưa)
とります: lấy, chụp
みせます: cho xem
もちます: cầm nắm
とめます: dừng, đỗ xe
よびます: kêu, gọi
まちます: chờ đợi
あけます: mở ra
しめます: đóng vào
はじめます: bắt đầu
つけます: bật
けします: tắt
はなします: nói
てつだいます: giúp đỡ
いそぎます: khẩn trương, vội vã
2. Ví dụ:
すずき先生は よんでいますよ。いそいで ください。Thầy Suzuki đang gọi đó. Khẩn trương lên.
花をもって パーティーに 行ってくださいね。Mang theo hoa và tới bữa tiệc nhé!
あかるくないですよ。 でんきを つけて ください。Không sáng sủa gì cả. Hãy bật đèn lên!
ここに くるまを とめて ください。Hãy đỗ ô tô ở đây.
テレビを つけて ください。Hãy bật TV lên!
私とはなしてください。Hãy nói chuyện với tôi.
ちょっとまってください。Hãy chờ một chút.
きょうは はじめて 日本人と はなしましたよ。Hôm nay lần đầu tiên tôi nói chuyện với người Nhật.
ね、ははは つかれましたよ。てつだって ください。Nè, mẹ đang mệt đó. Hãy giúp đỡ mẹ đi.
たかいカメラをもっていますよ。Tôi đang cầm cái máy ảnh đắt tiền.
3. Ngữ pháp:
- Chia nhóm động từ
Động từ trong tiếng Nhật được chia làm ba nhóm:
Động từ nhóm I: động từ nhóm này có âm cuối trước ます là âm thuộc cột い: い、き、り….
れい1:かきます、はいります。
Động từ nhóm II: hầu hết động từ thuộc nhóm này có âm cuối là thể ます là âm thuộc hàng え, nhưng cũng có một số thuộc hàng い.
れい2:たべます、みます。
Động từ nhóm III: các động từ nhóm này gồm します, danh từ mang tính hành động+ しますvà きます.
れい3:べんきょうします、きます。。。
- Thể てcủa động từ:
Cách chia động từ ở thể mà có âm cuối là て hoặc でđược gọi là thể て。Cách chia động từ thể ます ra thể て tùy thuộc vào nhóm động từ mà có cách chia như sau:
Động từ nhóm I:
+ Trường hợp âm trước ます là い,ち,り thì chúng ta bỏ い,ち,り rồi thêm vào って.
れい: かいます -> かって、 まちます -> まって
+ Trường hợp âm trước ます là み、び、に thì chúng ta bỏ み、び、に rồi thêm vào んで.
れい: よみます -> よんで、 あそびます -> あそんで
+ Trường hợp trước ます là し thì chúng ta thêm て vào sau し。
れい: かします -> かして
+ Trường hợp âm cuối của thể ますLà き、ぎ thì chúng ta bỏ き、ぎ rồi thêm vào いて、いで tương ứng.
れい: かきます -> かいて、 およぎます -> およいで
Tuy nhiên いきます là động từ ngoại lệ, nó được chia thành いって。
Động từ nhóm II: Thêm てvào thể ます。
れい:たべます -> たべて
Động từ nhóm III: Thêm て vào thể ます.
例:さんぽうします -> さんぽうして、 きます -> きて
4. Lưu ý:
まちます: chờ đợi, バスを まちます:chờ xe buýt, ともだちを まちます:chờ bạn
- 14 động từ bất quy tắc thuộc nhóm 2:
起きます(おきます)thức dậy
見ます(みます)nhìn
降ります(おります)xuống
浴びます(あびます)tắm
着ます(きます)mặc
居ます(います)có
借ります(かります)mượn
足ります(たります)đủ
信じます(しんじます)tin tưởng
過ぎます(すぎます)quá
出来ます(できます)có thể
閉じます(とじます)đóng
落ちます(おちます)rơi, rụng
似ます(にます)giống
5. Kanji:
会社 : かいしゃ : Công ty
会います : あいます : Gặp gỡ
入社 : にゅうしゃ : Gia nhập công ty
社会 : しゃかい : Xã hội
男 : おとこ : Nam
男子 : だんし : Con trai
女 : おんな : Nữ
男女 : だんじょ : Nam nữ
会社員 : かいしゃいん : Nhân viên công ty
会員 : かいいん : Hội viên