Bài 27: 梅田まで行ってください

1. Từ vựng:

ふります: rơi (mưa)

とります: lấy, chụp

みせます: cho xem

もちます: cầm nắm

とめます: dừng, đỗ xe

よびます: kêu, gọi

まちます: chờ đợi

あけます: mở ra

しめます: đóng vào

はじめます: bắt đầu

つけます: bật

けします: tắt

はなします: nói

てつだいます: giúp đỡ

いそぎます: khẩn trương, vội vã


2. Ví dụ:

すずき先生は よんでいますよ。いそいで ください。Thầy Suzuki đang gọi đó. Khẩn trương lên.

花をもって パーティーに 行ってくださいね。Mang theo hoa và tới bữa tiệc nhé!

あかるくないですよ。 でんきを つけて ください。Không sáng sủa gì cả. Hãy bật đèn lên!

ここに くるまを とめて ください。Hãy đỗ ô tô ở đây.

テレビを つけて ください。Hãy bật TV lên!

私とはなしてください。Hãy nói chuyện với tôi.

ちょっとまってください。Hãy chờ một chút.

きょうは はじめて 日本人と はなしましたよ。Hôm nay lần đầu tiên tôi nói chuyện với người Nhật.

ね、ははは つかれましたよ。てつだって ください。Nè, mẹ đang mệt đó. Hãy giúp đỡ mẹ đi.

たかいカメラをもっていますよ。Tôi đang cầm cái máy ảnh đắt tiền.


3. Ngữ pháp:

  • Chia nhóm động từ

Động từ trong tiếng Nhật được chia làm ba nhóm:

Động từ nhóm I: động từ nhóm này có âm cuối trước ます là âm thuộc cột い: い、き、り….

れい1:かます、はいます。

Động từ nhóm II: hầu hết động từ thuộc nhóm này có âm cuối là thể ます là âm thuộc hàng え, nhưng cũng có một số thuộc hàng い.

れい2:たます、ます。

Động từ nhóm III: các động từ nhóm này gồm します, danh từ mang tính hành động+ しますvà きます.

れい3:べんきょうします、きます。。。

  • Thể てcủa động từ:

Cách chia động từ ở thể mà có âm cuối là て hoặc でđược gọi là thể て。Cách chia động từ thể ます ra thể て tùy thuộc vào nhóm động từ mà có cách chia như sau:

Động từ nhóm I:

+ Trường hợp âm trước ます là い,ち,り thì chúng ta bỏ い,ち,り rồi thêm vào って.

れい: かいます -> かって、 まちます -> まって

+ Trường hợp âm trước ます là  み、び、に thì chúng ta bỏ み、び、に rồi thêm vào んで.

れい: よみます -> よんで、 あそびます -> あそんで

+ Trường hợp trước ます là し thì chúng ta thêm て vào sau し。

れい: かします -> かして

+ Trường hợp âm cuối của thể ますLà き、ぎ thì chúng ta bỏ き、ぎ rồi thêm vào いて、いで tương ứng.

れい: かきます -> かいて、 およぎます -> およいで

Tuy nhiên いきます là động từ ngoại lệ, nó được chia thành いって。

Động từ nhóm II: Thêm てvào thể ます

れい:たべます -> たべて

Động từ nhóm III: Thêm て vào thể ます.

例:さんぽうします -> さんぽうして、 きます  ->  きて


4. Lưu ý:

まちます: chờ đợi, バスを まちます:chờ xe buýt, ともだちを まちます:chờ bạn

  •  14 động từ bất quy tắc thuộc nhóm 2:

起きます(おきます)thức dậy

見ます(みます)nhìn

降ります(おります)xuống

浴びます(あびます)tắm

着ます(きます)mặc

居ます(います)có

借ります(かります)mượn

足ります(たります)đủ

信じます(しんじます)tin tưởng

過ぎます(すぎます)quá

出来ます(できます)có thể

閉じます(とじます)đóng

落ちます(おちます)rơi, rụng

似ます(にます)giống


5. Kanji:

会社 : かいしゃ : Công ty

会います : あいます : Gặp gỡ

入社 : にゅうしゃ : Gia nhập công ty

社会 : しゃかい : Xã hội

男 : おとこ : Nam

男子 : だんし : Con trai

女 : おんな : Nữ

男女 : だんじょ : Nam nữ

会社員 : かいしゃいん : Nhân viên công ty

会員 : かいいん : Hội viên

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *