1. Từ vựng:
おとこのひと: người đàn ông
おんなのひと: người phụ nữ
おとこのこ: cậu con trai
おんなのこ: cô con gái
いぬ: con chó
ねこ: con mèo
れいぞうこ: tủ lạnh
けん: tỉnh
ドア: cửa (door)
ベッド: giường (bed)
スイッチ: công tắc (switch)
まど: cửa sổ
き: cây
あります: có (tồn tại, dùng cho đồ vật)
います: có (tồn tại, dành cho người và động vật)
2. Ví dụ:
あそこに くるまが あります。Ở đằng kia có xe ô tô.
マリさんは としょかんに います。Mary ở thư viện.
れいぞうこが あります。Tôi có tủ lạnh.
のみものは スーパーに あります。Đồ uống có ở siêu thị.
とけいが ありますか。Bạn có đồng hồ không?
ねこが いますか。Bạn có nuôi mèo không?
ここに たべものが あります。Ở đây có đồ ăn.
のみものは あそこに あります。Đồ uống có ở đằng kia.
リンさんは ぎんこうに います。Bạn Linh đang ở ngân hàng.
えきに やまもとさんが いますか。Anh Yamamoto có ở nhà ga không?
3. Ngữ pháp:
- Nが あります・います。
Ý nghĩa: Có N
Cách dùng: – Hai động từ để chỉ sự sở hữu.
-ありますsử dụng khi N là đồ vật.
-いますsử dụng khi N là người và động vật.
れい1:コンピューターが あります。
Tôi có máy tính.
れい2: あにが います。
Tôi có anh trai.
- N1(địa điểm)に N2が あります・います。
Ý nghĩa: Có N2 ở N1/ Ở N1 có N2.
Cách dùng: N1 là địa điểm tồn tại của N2 và được xác định bằng trợ từ に.
Nếu N2 là đồ vật thì dùng あります, nếu N2 là người hay động vật thì dùng います.
れい1:わたしのへやに でんわが あります。
Ở phòng tôi có điện thoại.
れい2:きょうしつに せんせいが います。
Trong phòng học có giáo viên.
- N1は N2(địa điểm)に あります・います。
Ý nghĩa: N1 ở N2
Cách dùng: – Đây là câu chỉ nơi tồn tại của người hay vật.
-N1 được đưa lên làm chủ đề của câu.
れい1:パソコンは じむしょに あります。
Máy Laptop ở văn phòng.
れい2: マリさん は しょくどうに います。
Mary ở phòng ăn.
4. Lưu ý:
5. Kanji:
上 : うえ : Trên
下 : した : Dưới
上下 : うえした : Trên dưới
中 : なか : Trong
中ごく : ちゅうごく : Trung Quốc
外 : そと : Ngoài
外こく : がいこく : Nước ngoài
間 : あいだ : Giữa
この間 : このあいだ : Gần đây