1. Từ vựng:
あります: có (sở hữu)
よく: tốt, rõ (chỉ mức độ)
ようじ: việc bận
ぜんぜん: hoàn toàn không
コンサート: buổi hòa nhạc (concert)
こまかいおかね: tiền lẻ
わかります: hiểu, nắm được
たくさん: nhiều
すこし: ít, một ít
だいたい: đại khái, đại thế
とても: rất, lắm
のみもの: đồ uống
じかん: thời gian.
あまり: không … lắm (dùng ở thể phủ định)
やくそく: lời hứa, cuộc hẹn
2. Ví dụ:
えいごが ぜんぜん わかりません。Tôi hoàn toàn không hiểu tiếng Anh.
くだものは とても おいしいです。Hoa quả rất ngon.
にほんごが よく わかりました。Tổi hiểu tiếng Nhật tốt.
ベトナムごが すこし わかります。Tôi hiểu một chút tiếng Việt.
たべものは おいしいですが、たかいです。Đồ ăn tuy ngon, nhưng đắt.
えいごが だいたい わかります。Tôi hiểu đại khái tiếng Anh.
にほんごが あまり わかりません。Tôi không hiểu tiếng Nhật cho lắm.
このかばんは きれいですが、あたらしくないです。Cái cặp này tuy đẹp, nhưng không mới.
くだものは ちいさいですが、おいしいです。Hoa quả tuy nhỏ, nhưng ngon.
ちゅうごくごが よく わかります。Tôi rất hiểu tiếng Trung Quốc.
3. Ngữ pháp:
- よく・だいたい・たくさん・すこし
Đây là các phó từ đặt trước động từ để bổ nghĩa cho động từ.
Riêng đối với とても、すこし còn có thể bổ nghĩa cho tính từ.
Ý nghĩa:とても:rất
よく:tốt, rõ
だいたい: đại khái, đại thể
たくさん:nhiều
すこし:ít, một ít.
れい1: えいごが よく わかります。
Tôi hiểu tiếng Anh tốt.
れい2:このほんは とても おもしろい です。
Quyển sách này rất thú vị.
- あまり・ぜんぜん
Là những phó từ bổ nghĩa cho tính từ hoặc động từ và đứng trước tính từ hoặc động từ, được dùng trong câu phủ định.
あまり:không ~lắm
ぜんぜん: hoàn toàn không
れい1: このほん は あまり おもしろくないです。
Cuốn sách này không thú vị lắm.
れい2: えいごが ぜんぜん わかりません。
Tôi hoàn toàn không hiểu tiếng Anh.
- ~が、~。
Nối hai mệnh đề trước sau ngược nghĩa nhau. Trong câu tính từ chung chủ ngữ, nếu ở mệnh đề trước thể hiện ý đánh giá tích cực của người nói thì ở mệnh đề sau thể hiện ý đánh giá không tích cực và ngược lại.
れい1: このほんは ゆうめいですが、やすいです。
Quyển sách này nổi tiếng nhưng rẻ.
れい2: にほんの たべものは おいしいですが、たかいです。
Đồ ăn Nhật ngon nhưng đắt.
~そして、~。
Nối hai mệnh đề trước sau có cùng trường nghĩa. Có nghĩa là “và” hoặc “hơn thế nữa”.
れい1:このたべものはおいしいです。そして、やすいです。
Món ăn này vừa ngon vừa rẻ.
4. Lưu ý:
とても: Rất, lắm, chỉ đi với tính từ.
VD: とてもたのしいです。Tôi rất vui.
よく: Tốt, rõ (chỉ mức độ), chỉ đi với động từ.
VD: にほんごが よくわかります。Tôi rất hiểu tiếng Nhật.
だいたい: Đại khái, đại thế, chỉ đi với động từ ở dạng khẳng định.
VD: にほんごが だいたいわかります。Tôi chỉ hiểu đại khái tiếng Nhật.
たくさん: Nhiều
VD: はなが たくさんあります。Có nhiều hoa.
すこし: Ít, một ít
VD: おかねが すこしあります。Có một chút tiền.
あまり: Không…lắm (dùng với thể phủ định)
あまり luôn luôn đi với thể phủ định.
VD: しゅくだいが あまりわかりません。Tôi không biểu bài tập cho lắm.
ぜんぜん: Hoàn toàn không
ぜんぜん luôn luôn đi với phủ định.
VD: タイごが ぜんぜんわかりません。Tôi hoàn toàn không hiểu tiếng Thái.
わかります luôn đi với trợ từ là が.
VD: にほんごが わかります。Tôi hiểu tiếng Nhật.
あります mang ý nghĩa có cái gì đó (chỉ dùng cho đồ vật) và luôn đi với trợ từ が.
VD: くるまが あります。Tôi có ô tô.
やくそく: Lời hứa, cuộc hẹn
VD: やくそくが あります。Có lời hứa.
ようじ: Việc bận
VD: ようじが あります。Có việc bận.
じかん: Thời gian
VD: じかんが ありません。Tôi không có thời gian.
5. Kanji:
読みます : よみます : Đọc
書きます : かきます : Viết
じ書 : じしょ : Từ điển
聞きます : ききます : Nghe
しん聞 : しんぶん : Báo
言います : いいます : Nói
話 : はなし : Câu chuyện
話します : はなします : Nói chuyện