Bài 16: そろそろ失礼します

1. Từ vựng:

やま: núi

どんな: như thế nào

くるま: xe ô tô

せいかつ: cuộc sống, sinh hoạt

ひと: con người

きれい: đẹp, sạch

ゆうめい: nổi tiếng

しんせつ: thân thiện, tốt bụng

たべもの: đồ ăn

まち: thành phố

ところ: địa điểm, nơi, chỗ

にぎやか: náo nhiệt

しずか: yên tĩnh

げんき: khỏe mạnh

べんり: tiện lợi


2. Ví dụ:

わたしは げんきです。Tôi khỏe.

こうえんは しずかです。Công viên yên tĩnh.

あの人は ゆうめいです。Người kia nổi tiếng.

これは にぎやかな まちです。Đây là thành phố náo nhiệt.

このとけいは きれいです。Cái đồng hồ này đẹp.

リンさんは げんきじゃありません。Bạn Rin không khỏe.

でんしゃは べんりです。Tàu điện tiện lợi.

それは しずかな としょかんです。Đó là thư viện yên tĩnh.

あの人は しんせつじゃありません。Người kia không thân thiện.

ハリ:ハノイは どんな まちですか。Hari: Hà Nội là thành phố như thế nào?

リン:きれいな まちです。Rin: Là thành phố đẹp.


3. Ngữ pháp:

  • N は A です。

Cách dùng: Tính từ trước です là tính từ đuôi な thì sẽ không có な.

れい1: あのひとは ゆうめい です。

Người kia là người nổi tiếng.

れい2:ここは しずか です。

Chỗ này yên tĩnh.

  • Aな+ Nです。

Cách dùng: Khi bổ nghĩa cho danh từ thì tính từ được đặt trước danh từ.

Đối với tính từ な thì để ở dạng có な trước danh từ.

れい1: ミーせんせいは しんせつなせんせい です。

Cô My là cô giáo tốt bụng.

れい2: これは すてきな本 です。

Đây là quyển sách hay.

  •  じゃありません。

 Thể phủ định của tính từ đuôiなđược tạo thành bằng cách thêmじゃありません vào sau phần đã bỏ điな của tính từ đuôi な.

れい1: バスは べんりじゃありません。

Xe buýt không tiện lợi.

れい2: あのおとこのひとは げんきじゃありません。

Người đàn ông  đó không khỏe.


4. Lưu ý:

きれい, ゆうめい: Đây là tính từ đuôi な.

Ta dùng với cấu trúc どんな+N.Ví dụ : どんなまちですか。


5. Kanji:

道 : みち : Con đường

道ろ : どうろ : Con đường

行きます : いきます : Đi

りょ行 : りょこう : Du lịch

来ます : きます : Đến

来年 : らいねん : Năm sau

来日 : らいにち : Đến Nhật

入ります : はいります : Vào

入ぐち : いりぐち : Cửa vào

出ます : でます : Ra

出ぐち : でぐち : Cửa ra

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *