1. Từ vựng:
はさみ: cây kéo
はな: hoa
はし: đũa
ファクス: máy fax
フォーク: dĩa (fork)
けしゴム: cục tẩy
かみ: giấy
スプーン: thìa (spoon)
て: bàn tay
もう: đã, rồi
ナイフ: dao (knife)
パソコン: máy tính cá nhân
まだ: chưa
きります: cắt
これから: từ bây giờ, sau đây
2. Ví dụ:
インド人は てで たべます。Người Ấn Độ ăn bằng tay.
ファクスで おくります。Tôi gửi bằng máy fax.
はさみで かみを きります。Tôi cắt bằng kéo.
もう うちへ かえりましたか。Bạn đã về nhà chưa?
ベトナム人は はしで たべます。Người Việt Nam ăn bằng đũa.
いいえ、まだ です。Chưa, tôi vẫn chưa.
もう おちゃを のみましたか。Bạn đã uống trà chưa?
ナイフと フォークで たべましょう。Hãy ăn bằng dao và dĩa nhé.
リン:もう ごはんを たべましたか。Linh: Bạn đã ăn cơm chưa?
いいえ、まだです。Chưa, tôi vẫn chưa ăn.
マリ:もう しゅくだいを しましたか。Mary: Bạn đã làm bài tập chưa.
リン:はい、もう しました。Linh: Rồi, tôi đã làm rồi.
3. Ngữ pháp:
- Nで Vます
Ý nghĩa: Trợ từ でbiểu thị phương tiện hay cách thức tiến hành một việc gì đó.
Ví dụ:
れい1:えいごで てがみを 書きます。
Tôi viết thư bằng tiếng Anh.
れい2:ナイフと フォークで たべます。
Tôi ăn bằng dao và dĩa.
- もう Vました。
Ý nghĩa: もう có nghĩa là “đã/rồi”, được dùng với động từ ở thời quá khứ “Vました”.
Trong trường hợp này thì “Vました” mang ý nghĩa biểu thị một hành động nào đó đã kết thúc ở thời điểm hiện tại.
Đối với câu hỏi “もうVましたか” để hỏi một hành động nào đó kết thúc hay chưa thì câu trả lời trong trường hợp này có thể là: “はい、もうVました” (đã kết thúc) hoặc “いいえ、まだです” (chưa kết thúc).
Ví dụ:
れい1:ゆき:もう レポートを 書きましたか。
はる:はい、もう 書きました。
Yuki: Bạn đã viết xong bài báo cáo chưa?
Haru: Rồi, tôi viết xong rồi.
れい2:すずき:もう にもつを おくりましたか。
なつ:いいえ、まだです。
Suzuki: Bạn đã gửi hành lí chưa?
Natsu: Chưa, tôi chưa gửi.
4. Lưu ý:
パンをきります。Cắt bánh mì.
5. Kanji:
私 : わたし : Tôi
私たち : わたしたち : Chúng tôi
父 : ちち : Bố
父おや : ちちおや : Bố
母 : はは : Mẹ
母おや : ははおや : Mẹ
父母 : ふぼ : Bố mẹ
そ父母 : そふぼ : Ông bà
子いぬ : こいぬ : Con chó con
子ども : こども : Trẻ con
人 : ひと : Con người
日本人 : にほんじん : Người Nhật