Bài 9: 甲子園へ行きますか

1. Từ vựng:

たんじょうび: sinh nhật

はくぶつかん: viện bảo tàng

いきます: đi

きます: đến

かえります: về

がっこう: trường học

こうえん: công viên

どういたしまして: không có gì đâu

~や: cửa hàng gì đó

なんがつ: tháng mấy

なんにち: ngày mấy, mấy ngày

いつ: khi nào

えいがかん: rạp chiếu phim

スーパー: siêu thị

えき: nhà ga


2. Ví dụ:

きのう うちへ かえりませんでした。: Hôm qua tôi đã không về nhà.

わたしは あした かいしゃへ いきます。: Ngày mai tôi đi đến công ty.

きのう がっこうへ いきました。: Hôm qua tôi đã đi đến trường.

いつ にほんへ きましたか。: bạn đến Nhật Bản khi nào.

にちようび スーパー へ いきますか。: Ngày chủ nhật cậu sẽ tới siêu thị chứ?

いいえ、きのう スーパーへ いきませんでした。: Không, hôm qua mình đã không đi siêu thị.

どこも いきませんでした。: Tôi đã không đi đâu cả.

かいしゃへいきます。: Đi đến công ty.

どようび どこへ いきましたか。: Thứ 7 bạn đã đi đâu?

どこも いきませんでした。: Tôi không đi đâu cả.

きのう としょかんへ きましたか。Ngày hôm qua bạn đã đi đến thư viện phải không?

はい、きました。: Vâng, tôi đã đến thư viện.


3. Ngữ pháp:

  • N (địa điểm) へ いきます・きます・かえります。

Ý nghĩa: Đi/ đến/ Về đâu đó

Cách dùng: – Khi sử dụng động từ thể hiện sự di chuyển, thì dùng trợ từ へ để chỉ phương hướng di chuyển.

-N là danh từ chỉ địa điểm, nơi chốn.

– へ(đọc là e) Là trợ từ chỉ phương hướng di chuyển.

– Câu hỏi cho dạng trên là:どこへ いきますか・きますか・かえりますか。(Đi/Đến/Về đâu)

Câu trả lời nếu không đi đâu thì trả lời là:

どこ(へ)も いきません・きません・かえりません。

れい1: わたしは ぎんこうへ いきます。

Tôi đi đến ngân hàng.

れい2:リンさんは うちへ かえりました。

Linh về nhà rồi.

れい3:きのう どこへ いきましたか。Hôm qua bạn đã đi đâu?

どこ(へ)もいきませんでした。Tôi đã không đi đâu cả.


4. Lưu ý:

~や: cửa hàng sách(ほんや), cửa hàng hoa(はなや), cửa hàng cá (さかなや), …


5. Kanji:

火 : ひ : Lửa

火ようび : かようび : Thứ ba

水 : みず : Nước

水ようび : すいようび : Thứ tư

木 : き : Cây

木ようび : もくようび : Thứ năm

お金 : おかね : Tiền

金ようび : きんようび : Thứ sáu

土 : つち : Đất

土ようび : どようび : Thứ bảy

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *