1. Từ vựng:
たんじょうび: sinh nhật
はくぶつかん: viện bảo tàng
いきます: đi
きます: đến
かえります: về
がっこう: trường học
こうえん: công viên
どういたしまして: không có gì đâu
~や: cửa hàng gì đó
なんがつ: tháng mấy
なんにち: ngày mấy, mấy ngày
いつ: khi nào
えいがかん: rạp chiếu phim
スーパー: siêu thị
えき: nhà ga
2. Ví dụ:
きのう うちへ かえりませんでした。: Hôm qua tôi đã không về nhà.
わたしは あした かいしゃへ いきます。: Ngày mai tôi đi đến công ty.
きのう がっこうへ いきました。: Hôm qua tôi đã đi đến trường.
いつ にほんへ きましたか。: bạn đến Nhật Bản khi nào.
にちようび スーパー へ いきますか。: Ngày chủ nhật cậu sẽ tới siêu thị chứ?
いいえ、きのう スーパーへ いきませんでした。: Không, hôm qua mình đã không đi siêu thị.
どこも いきませんでした。: Tôi đã không đi đâu cả.
かいしゃへいきます。: Đi đến công ty.
どようび どこへ いきましたか。: Thứ 7 bạn đã đi đâu?
どこも いきませんでした。: Tôi không đi đâu cả.
きのう としょかんへ きましたか。Ngày hôm qua bạn đã đi đến thư viện phải không?
はい、きました。: Vâng, tôi đã đến thư viện.
3. Ngữ pháp:
- N (địa điểm) へ いきます・きます・かえります。
Ý nghĩa: Đi/ đến/ Về đâu đó
Cách dùng: – Khi sử dụng động từ thể hiện sự di chuyển, thì dùng trợ từ へ để chỉ phương hướng di chuyển.
-N là danh từ chỉ địa điểm, nơi chốn.
– へ(đọc là e) Là trợ từ chỉ phương hướng di chuyển.
– Câu hỏi cho dạng trên là:どこへ いきますか・きますか・かえりますか。(Đi/Đến/Về đâu)
Câu trả lời nếu không đi đâu thì trả lời là:
どこ(へ)も いきません・きません・かえりません。
れい1: わたしは ぎんこうへ いきます。
Tôi đi đến ngân hàng.
れい2:リンさんは うちへ かえりました。
Linh về nhà rồi.
れい3:きのう どこへ いきましたか。Hôm qua bạn đã đi đâu?
どこ(へ)もいきませんでした。Tôi đã không đi đâu cả.
4. Lưu ý:
~や: cửa hàng sách(ほんや), cửa hàng hoa(はなや), cửa hàng cá (さかなや), …
5. Kanji:
火 : ひ : Lửa
火ようび : かようび : Thứ ba
水 : みず : Nước
水ようび : すいようび : Thứ tư
木 : き : Cây
木ようび : もくようび : Thứ năm
お金 : おかね : Tiền
金ようび : きんようび : Thứ sáu
土 : つち : Đất
土ようび : どようび : Thứ bảy