Bài 8: そちらは何時から何時まですか

1. Từ vựng:

げつようび: thứ hai

かようび: thứ ba

すいようび: thứ tư

もくようび: thứ năm

きんようび: thứ sáu

どようび: thứ bảy

にちようび: chủ nhật

おととい: hôm kia

きのう: hôm qua

きょう: hôm nay

あした: ngày mai

あさって: ngày kia

けさ: sáng nay

やすみます: nghỉ

おわります: kết thúc


2. Ví dụ:

けさ 9じに おきました。: Sáng nay tôi dậy lúc 9 giờ.

きのう ねませんでした。: Hôm qua tôi không ngủ.

あさって はたらきます。: Ngày kia tôi đi làm.

きのう べんきょうしませんでした。: Hôm qua tôi không học.

おととい はたらきませんでした。: Ngày hôm kia tôi không làm việc.

おととい べんきょうしました。: Ngày hôm trước tôi đã học.

8じに おわります。: Kết thúc lúc 8 giờ.

きのうやすみませんでした。: Hôm qua tôi đã không nghỉ.

あなたは きのう がっこうへ いきましたか。はい、いきました。: Hôm qua bạn đã đi đến trường phải không? Vâng, tôi đã đi đến trường.

あさって どこへ いきますか。スーパーへ いきます。Ngày kia bạn sẽ đi đâu? Tôi sẽ đi siêu thị.


3. Ngữ pháp:

  • Vます・Vません・Vました・Vませんでした。

Cách dùng:

Vます thể hiện thái độ lịch sự của người nói với người nghe.

Vます được sử dụng để trình bày chân lý, tập quán trong hiện tại, hành động và sự việc trong tương lai. Trong trường hợp câu phủ định và biểu thị quá khứ được thể hiện như sau:

  Hiện tại/Tương lai Quá khứ
Khẳng định たべます

 

おきます

たべました

 

おきました

Phủ định たべません

 

おきません

たべませんでした

 

おきませんでした

ね:được  đặt ở cuối câu để truyền đạt cho người nghe tình cảm của mình hoặc kỳ vọng người nghe đồng ý với những gì mình nói. ね được đặt phát âm dài và giọng thấp xuống.

きょう あなたは 4時に おきましたね。Hôm nay bạn dậy 4 giờ nhỉ (ý nói thể hiện sự vất vả của đối phương).

れい 1:きのう べんきょうしました。

Hôm qua tôi học.

れい 2: きのう 5時に おきませんでした。

Hôm qua tôi không dậy lúc 5 giờ.


4. Lưu ý:

Danh từ của やすみますlàやすみ.

Từ để hỏi cho các thứ trong tuần là なんようび.


5. Kanji:

四時 : よじ : Bốn giờ

九時 : くじ : Chín giờ

六分 : ろっぷん : Sáu phút

一分 : いっぷん : Một phút

日ようび : にちようび : Chủ nhật

五日 : いつか : Năm ngày

月ようび : げつようび : Thứ hai

一ヶ月 : いっかげつ : Một tháng

きょ年 : きょねん : Năm ngoái

今年 : ことし : Năm nay

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *