1. Từ vựng:
げつようび: thứ hai
かようび: thứ ba
すいようび: thứ tư
もくようび: thứ năm
きんようび: thứ sáu
どようび: thứ bảy
にちようび: chủ nhật
おととい: hôm kia
きのう: hôm qua
きょう: hôm nay
あした: ngày mai
あさって: ngày kia
けさ: sáng nay
やすみます: nghỉ
おわります: kết thúc
2. Ví dụ:
けさ 9じに おきました。: Sáng nay tôi dậy lúc 9 giờ.
きのう ねませんでした。: Hôm qua tôi không ngủ.
あさって はたらきます。: Ngày kia tôi đi làm.
きのう べんきょうしませんでした。: Hôm qua tôi không học.
おととい はたらきませんでした。: Ngày hôm kia tôi không làm việc.
おととい べんきょうしました。: Ngày hôm trước tôi đã học.
8じに おわります。: Kết thúc lúc 8 giờ.
きのうやすみませんでした。: Hôm qua tôi đã không nghỉ.
あなたは きのう がっこうへ いきましたか。はい、いきました。: Hôm qua bạn đã đi đến trường phải không? Vâng, tôi đã đi đến trường.
あさって どこへ いきますか。スーパーへ いきます。Ngày kia bạn sẽ đi đâu? Tôi sẽ đi siêu thị.
3. Ngữ pháp:
- Vます・Vません・Vました・Vませんでした。
Cách dùng:
Vます thể hiện thái độ lịch sự của người nói với người nghe.
Vます được sử dụng để trình bày chân lý, tập quán trong hiện tại, hành động và sự việc trong tương lai. Trong trường hợp câu phủ định và biểu thị quá khứ được thể hiện như sau:
Hiện tại/Tương lai | Quá khứ | |
Khẳng định | たべます
おきます |
たべました
おきました |
Phủ định | たべません
おきません |
たべませんでした
おきませんでした |
ね:được đặt ở cuối câu để truyền đạt cho người nghe tình cảm của mình hoặc kỳ vọng người nghe đồng ý với những gì mình nói. ね được đặt phát âm dài và giọng thấp xuống.
きょう あなたは 4時に おきましたね。Hôm nay bạn dậy 4 giờ nhỉ (ý nói thể hiện sự vất vả của đối phương).
れい 1:きのう べんきょうしました。
Hôm qua tôi học.
れい 2: きのう 5時に おきませんでした。
Hôm qua tôi không dậy lúc 5 giờ.
4. Lưu ý:
Danh từ của やすみますlàやすみ.
Từ để hỏi cho các thứ trong tuần là なんようび.
5. Kanji:
四時 : よじ : Bốn giờ
九時 : くじ : Chín giờ
六分 : ろっぷん : Sáu phút
一分 : いっぷん : Một phút
日ようび : にちようび : Chủ nhật
五日 : いつか : Năm ngày
月ようび : げつようび : Thứ hai
一ヶ月 : いっかげつ : Một tháng
きょ年 : きょねん : Năm ngoái
今年 : ことし : Năm nay