Bài 5: これをください

1. Từ vựng:

じむしょ: văn phòng

かいぎしつ: phòng họp

しょくどう: nhà ăn

ネクタイ: cà vạt (necktie)

くつ: giày

へや: căn phòng

ありがとう: cảm ơn

ワイン: rượu vang (wine)

ロビー: tiền sảnh

なんがい: tầng mấy

エスカレーター: thang cuốn (escalator)

きょうしつ: phòng học

うりば: quầy bán

かいだん: cầu thang

うけつけ: quầy lễ tân


2. Ví dụ:

かいぎしつは ここです。: Phòng họp ở chỗ này.

じむしょは なんがいですか。: Văn phòng ở tầng mấy?

しんぶんを ください。: Cho tôi tờ báo.

あそこは かいだんです。: Chỗ kia là cầu thang.

そのノートを ください。: Hãy cho tôi quyển vở đó.

あなたの とけいは ここです。: Cái đồng hồ của bạn ở đây.

あそこは エレベーター じゃありません。Chỗ kia không phải là thang máy.

そのざっしを ください。: Hãy cho tôi quyển tạp chí đó.

ここは きょうしつですか。はい、きょうしつです。: Đây là phòng học phải không? Vâng đây là phòng học.

トイレは あそこですか。いいえ、あそこは トイレじゃありません。: Nhà vệ sinh ở chỗ kia à? Không, nhà vệ sinh không phải ở chỗ kia.


3. Ngữ pháp:

  • ~ を ください。

Ý nghĩa: cho tôi ~

Cách dùng:

– Sử dụng khi yêu cầu người khác lấy cho mình thứ gì đó.

– Trước  を ください là N, cụm danh từ , それ/これ/あれ。

れい 1:そのかばんを ください。

Lấy cho tôi cái cặp đó.

れい 2:このかさを ください。

Lấy cho tôi cái ô này.

  • ここ/そこ/あそこ

Ý nghĩa: Chỗ này/chỗ đó/chỗ kia( chỉ vị trí, tồn tại) có N

Cách dùng: 

ここ là chỗ gần người nói , xa người nghe..

そこ là chỗ xa người nói, gần người nghe.

あそこ là chỗ xa cả người nói và người nghe.

れい1: あそこは おてあらいです。

Ở chỗ kia là nhà vệ sinh.

れい2: ここは かいだんです。

Ở chỗ này là cầu thang.


4. Lưu ý:

~かい Đơn vị đếm tầng. Những tầng 1(いっかい) , 3(さんがい), 6(ろっかい), 8(はっかい), 10(じゅっかい) sẽ có cách đọc đặc biệt.


5. Kanji:

百 : ひゃく : Trăm

二百 : にひゃく : Hai trăm

千 : せん : Nghìn

二千 : にせん : Hai nghìn

万 : まん : Vạn

一万 : いちまん : Một vạn

円 : えん : Yên

二円 : にえん : Hai yên

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *