Bài 3: ほんの気持ちです

1. Từ vựng:

カメラ: camera

ほん: sách

これ: cái này

それ: cái đó

あれ: cái kia

かばん: cặp sách

つくえ: cái bàn

しんぶん: báo

かぎ: chìa khóa

えんぴつ: bút chì

かさ: cái ô

じどうしゃ: xe hơi

じしょ: từ điển

とけい: đồng hồ

テレビ: tivi (television)


2. Ví dụ:

あのひとは だれですか。: Người kia là ai?

あれは ほんです。: Cái kia là quyển sách.

これは かぎです。: Cái này là chìa khóa.

これは いくら ですか。: Cái này bao nhiêu tiền.

このひとはハリさんです。: Người này là Hari.

これはかさですか。: Đây là cái ô có phải không?

そのひとは だれですか。: Người đó là ai vậy?

このテレビは いくらですか。: Cái tivi này bao nhiêu tiền.

このひとは マリさんですか。はい、マリさんです。: Người nay là Mari à? Đúng vậy, là Mari.

それは しんぶんですか。いいえ、しんぶんじゃありません。: Đó là tờ báo à? Không, không phải tờ báo.


3. Ngữ pháp:

  • これ/それ/あれ

Cách dùng:

これ/それ/あれ là những danh từ chỉ thị dùng để chỉ vật.

* Trong trường hợp người nói và người nghe ở cùng một vị trí.

これ dùng để chỉ vật ở khoảng cách gần.

それ dùng để chỉ vật ở khoảng cách xa hơn.

あれ dùng để chỉ vật ở khoảng cách rất xa.

Ví dụ: リン:これは なんですか。(Đây là cái gì?)

マリ:これは ほんです。    ( Đây là quyển sách)

* Trong trường hợp người nói và người nghe ở khác vị trí.

これ dùng để chỉ vật ở gần người nói.

それ dùng để chỉ vật ở gần người nghe.

あれ dùng để chỉ vật ở xa cả người nói và người nghe.

れい1:リン:これは なんですか。(Đây là cái gì?)

マリ:それは ほんです。    ( Đó là quyển sách)

れい2:リン:あれは カメラですか。    (Kia là camera à?)

マリ:はい、あれは カメラです。(Ừ, kia là camera)

  • この/その/あの+N

Ý nghĩa: Cái này, cái đó, cái kia

Cách dùng:

この/その/あの là những danh từ chỉ thị dùng để chỉ vật, người, động vật.

Lưu ý :

Phía sau この/その/あの cần kết hợp với một danh từ.

Cách sử dụng tương tự như これ/それ/あれ

れい1:

この しんぶんは わたしの です。(Tờ báo này là của tôi.)

れい2:

リン:その ひとは だれですか。   (Người đó là ai vậy?)

れい3:

あの ノートは あきこさんのです。(Quyển vở kia là của Akiko.)


4. Lưu ý:


5. Kanji:

六 : ろく : Sáu

六つ : むっつ : Sáu cái

七 : なな : Bảy

七つ : ななつ : Bảy cái

八 : はち : Tám

八つ : やっつ : Tám cái

九 : きゅう : Chín

九つ : ここのつ : Chín cái

十 : じゅう : Mười

十 : とお : Mười cái

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *