1. Từ vựng:
カメラ: camera
ほん: sách
これ: cái này
それ: cái đó
あれ: cái kia
かばん: cặp sách
つくえ: cái bàn
しんぶん: báo
かぎ: chìa khóa
えんぴつ: bút chì
かさ: cái ô
じどうしゃ: xe hơi
じしょ: từ điển
とけい: đồng hồ
テレビ: tivi (television)
2. Ví dụ:
あのひとは だれですか。: Người kia là ai?
あれは ほんです。: Cái kia là quyển sách.
これは かぎです。: Cái này là chìa khóa.
これは いくら ですか。: Cái này bao nhiêu tiền.
このひとはハリさんです。: Người này là Hari.
これはかさですか。: Đây là cái ô có phải không?
そのひとは だれですか。: Người đó là ai vậy?
このテレビは いくらですか。: Cái tivi này bao nhiêu tiền.
このひとは マリさんですか。はい、マリさんです。: Người nay là Mari à? Đúng vậy, là Mari.
それは しんぶんですか。いいえ、しんぶんじゃありません。: Đó là tờ báo à? Không, không phải tờ báo.
3. Ngữ pháp:
- これ/それ/あれ
Cách dùng:
これ/それ/あれ là những danh từ chỉ thị dùng để chỉ vật.
* Trong trường hợp người nói và người nghe ở cùng một vị trí.
これ dùng để chỉ vật ở khoảng cách gần.
それ dùng để chỉ vật ở khoảng cách xa hơn.
あれ dùng để chỉ vật ở khoảng cách rất xa.
Ví dụ: リン:これは なんですか。(Đây là cái gì?)
マリ:これは ほんです。 ( Đây là quyển sách)
* Trong trường hợp người nói và người nghe ở khác vị trí.
これ dùng để chỉ vật ở gần người nói.
それ dùng để chỉ vật ở gần người nghe.
あれ dùng để chỉ vật ở xa cả người nói và người nghe.
れい1:リン:これは なんですか。(Đây là cái gì?)
マリ:それは ほんです。 ( Đó là quyển sách)
れい2:リン:あれは カメラですか。 (Kia là camera à?)
マリ:はい、あれは カメラです。(Ừ, kia là camera)
- この/その/あの+N
Ý nghĩa: Cái này, cái đó, cái kia
Cách dùng:
この/その/あの là những danh từ chỉ thị dùng để chỉ vật, người, động vật.
Lưu ý :
Phía sau この/その/あの cần kết hợp với một danh từ.
Cách sử dụng tương tự như これ/それ/あれ
れい1:
この しんぶんは わたしの です。(Tờ báo này là của tôi.)
れい2:
リン:その ひとは だれですか。 (Người đó là ai vậy?)
れい3:
あの ノートは あきこさんのです。(Quyển vở kia là của Akiko.)
4. Lưu ý:
5. Kanji:
六 : ろく : Sáu
六つ : むっつ : Sáu cái
七 : なな : Bảy
七つ : ななつ : Bảy cái
八 : はち : Tám
八つ : やっつ : Tám cái
九 : きゅう : Chín
九つ : ここのつ : Chín cái
十 : じゅう : Mười
十 : とお : Mười cái